KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI HP 1992: Cái Bẩy Đảng CS Gỉương Ra cho Trí Thức Việt Nam? Hải Ngoại Hổ Trợ Quốc Nội? Tôn Giáo ?
[B]Cái Bẩy Đảng CS Gỉương Ra cho Trí Thức Việt Nam?
KIẾN NGHỊ VỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992 [/B]
Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc góp ư kiến vào Dự thảo sửa đổi Hiến pháp 1992 (dưới đây gọi tắt là Dự thảo), chúng tôi, những người Việt Nam kư tên dưới đây, xin tŕnh bày với Quốc hội và Uỷ ban Dự thảo sửa đổi Hiến pháp 1992 một số kiến nghị, đồng thời mong mỏi toàn thể đồng bào trong và ngoài nước thẳng thắn nói lên ư kiến để nhân dân ta có một Hiến pháp bảo đảm sự toàn vẹn lănh thổ và sự phát triển bền vững của đất nước, mang lại tự do hạnh phúc cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
Hiến pháp của một quốc gia do dân làm chủ bảo đảm quyền lực thực sự thuộc về nhân dân và được h́nh thành từ sự thỏa thuận giữa các thành phần đa dạng trong xă hội. Dự thảo chưa thấu suốt bản chất của một hiến pháp dân chủ, chưa thể hiện sự tin cậy, tín nhiệm của nhân dân với chính quyền theo tinh thần thỏa thuận kiến tạo một môi trường có sự kiểm soát bên trong và bên ngoài đối với quyền lực. Kiểm soát bên trong giữa các nhánh quyền lực nhà nước bằng các cơ chế đối trọng kiềm chế lẫn nhau, các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp không thể vượt quá giới hạn được ấn định. Kiểm soát từ bên ngoài đối với công quyền được thực hiện bởi nhân dân với vai trò quan trọng của xă hội dân sự mà tiền đề là các quyền tự do về ngôn luận, báo chí, lập hội, hội họp, biểu t́nh,...
Hiến pháp phải mang tính chính đáng được đo bằng nhiều tiêu chí. Thứ nhất, hiến pháp phải có mục tiêu bảo vệ độc lập chủ quyền, kiến tạo tự do, dân chủ, công bằng, hạnh phúc; đồng thời đoàn kết toàn dân, loại bỏ mọi sự chia rẽ hay áp bức, hướng đến sự phát triển bền vững của dân tộc. Thứ hai, hiến pháp phải thể hiện ư chí chung của nhân dân, thể hiện sự đồng thuận của nhân dân để lập ra các cơ quan nhà nước. Thứ ba, hiến pháp phải được xây dựng theo các nguyên tắc pháp luật phổ biến của thế giới văn minh, phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam đă tham gia.
Theo tinh thần đó, trước mắt chúng tôi kiến nghị 7 điểm như sau.
Kiến nghị thứ nhất về Lời nói đầu và về Chương I
Lời nói đầu của Dự thảo không làm rơ mục tiêu của hiến pháp và chủ thể quy định hiến pháp. Hiến pháp cần xác định mục tiêu trước hết là để bảo đảm sự an toàn, tự do và hạnh phúc của mọi người dân. Một bản hiến pháp tốt phải hạn chế sự lạm quyền của những người cầm quyền, tạo dựng khuôn khổ cho các sinh hoạt chính trị, kinh tế và văn hoá diễn ra một cách an b́nh và hiệu quả. Hiến pháp cũng phải hướng đến hạnh phúc của các thế hệ tương lai.
Quyền lập hiến (xây dựng, ban hành hay sửa đổi hiến pháp) là quyền sinh ra các quyền khác (lập pháp, hành pháp và tư pháp) phải thuộc về toàn dân, chứ không thể thuộc về bất kỳ một tổ chức hay cơ quan nào, kể cả Quốc hội. Lời nói đầu cần xác định rơ chủ thể quyết định, ban hành hiến pháp là nhân dân.
Lời nói đầu không phải là chỗ để tuyên dương công trạng của bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào.
Lời nói đầu của Dự thảo không đáp ứng được các yêu cầu trên nên chúng tôi đề nghị bỏ và thay bằng:
“Kế tiếp nền văn hiến và truyền thống bất khuất của các thế hệ tiền nhân đă dựng xây và bảo vệ đất nước, đă đấu tranh v́ độc lập, tự do và hạnh phúc của nhân dân,
v́ một xă hội dân chủ, công bằng và pháp quyền, v́ tự do và hạnh phúc của các thế hệ hiện tại và tương lai,
chúng tôi, nhân dân Việt Nam, quyết định xây dựng và ban hành bản Hiến pháp này.”
Trong Chương I, cần nhấn mạnh nguyên tắc chủ quyền nhân dân đ̣i hỏi phải tôn trọng ư của dân tộc. Nếu hiến pháp thực sự do nhân dân quyết định thì việc định trước vai trò lãnh đạo nhà nước và xã hội thuộc về một tổ chức chính trị hay một tầng lớp là trái với quyền làm chủ của nhân dân, quyền con người, quyền công dân và ngược với bản chất của một nhà nước pháp quyền.
Chủ thể nào lãnh đạo xã hội sẽ do nhân dân bầu chọn ra trong các cuộc bầu cử tự do, dân chủ, định kỳ. Một chính đảng thực sự có chính nghĩa, phục vụ lợi ích của nhân dân sẽ không lo bị thất bại trong các cuộc bầu cử như vậy. Hiến pháp của Liên Xô năm 1977 quy định ở Điều 6 vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với nhà nước và xã hội đã không tránh được sự sụp đổ của chế độ Xô-viết khi không còn lòng tin của dân.
Việc đảng cầm quyền chấp nhận cạnh tranh chính trị là phù hợp với xu thế lịch sử, là điều kiện cho sự phát triển của đất nước, đáp ứng đ̣i hỏi của nhân dân, kể cả các đảng viên trung thực của Đảng Cộng sản Việt Nam trước bối cảnh hiện nay của đất nước.
Ý kiến nêu trên được tiếp thu sẽ tạo cơ hội cho Đảng Cộng sản Việt Nam lấy lại niềm tin đă từng có trong dân để thực sự trở thành lực lượng lănh đạo chính trị được xă hội chấp nhận.
Kiến nghị thứ hai về quyền con người
Một mục đích của việc thành lập Nhà nước là để bảo vệ các quyền đương nhiên của con người.
Dự thảo đă điều chỉnh thứ tự để đề cao các quyền này so với Hiến pháp hiện hành, nhưng lại có nhiều điểm chưa phù hợp với các quy định và chuẩn mực quốc tế về quyền con người; như các quy định trong Dự thảo về giới hạn quyền (Điều 15), “không lợi dụng quyền con người, quyền công dân” (Điều 16), “quyền không tách rời nghĩa vụ” (Điều 20). Dự thảo c̣n quy định quá nhiều nghĩa vụ một cách tùy tiện (Điều 41, Điều 42, Điều 49,…). Việc nhấn mạnh trong Dự thảo các lư do về quốc pḥng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xă hội, ổn định chính trị, việc đưa cụm từ “theo quy định của pháp luật”, ... nhằm hạn chế những quyền đó sẽ mở đường cho việc nhân danh hiến pháp để vi phạm quyền con người, đàn áp các công dân thực thi quyền tự do như đă diễn ra trong thực tế những năm qua ở nước ta.
Chúng tôi yêu cầu sửa Dự thảo theo đúng tinh thần của Tuyên ngôn về Quyền Con người năm 1948 và các công ước quốc tế mà Việt Nam đă tham gia.
Nếu các quyền này được ghi trong Hiến pháp mà không được thực thi nghiêm túc như hiện nay, th́ việc quy định các quyền ấy cũng trở nên vô nghĩa. V́ vậy chúng tôi yêu cầu Hiến pháp quy định thành lập một Ủy ban Quốc gia về Quyền Con người hoạt động độc lập.
Kiến nghị thứ ba về sở hữu đất đai
Chế độ sở hữu tư nhân về đất đai đă tồn tại từ lâu trên đất nước ta. Quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân kể từ Hiến pháp Việt Nam 1980 là sự sao chép Hiến pháp Liên Xô, một điều hoàn toàn xa lạ với nhân dân Việt Nam và đă gây ra rất nhiều bất ổn xă hội. Điều 57 Dự thảo tiếp tục khẳng định đất đai “thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu” là duy tŕ quy định sai trái, bỏ qua những vấn đề ngày càng trầm trọng do quy định này gây ra mà hàng triệu khiếu nại, khiếu kiện về đất đai trong những năm qua chỉ là phần nổi của tảng băng ch́m hết sức nguy hiểm.
Không thừa nhận sở hữu tư nhân, tập thể, cộng đồng về đất đai cùng tồn tại với sở hữu nhà nước là tước đoạt một quyền tài sản quan trọng bậc nhất của người dân. Đánh đồng sở hữu nhà nước với sở hữu toàn dân về đất đai là tạo điều kiện cho quan chức các cấp chính quyền tham nhũng, lộng quyền, bắt tay với nhiều tư nhân, doanh nghiệp cùng trục lợi, gây thiệt hại cho nhân dân, đặc biệt là nông dân.
Dự thảo c̣n “hợp hiến hóa” việc thu hồi đất, trong đó lại mở rộng phạm vi áp dụng cho các dự án phát triển kinh tế - xă hội; đây là một sự thụt lùi so với Hiến pháp 1992 và có thể gây bùng nổ bất ổn xă hội.
V́ thế chúng tôi kiến nghị sửa đổi Điều 57 của Dự thảo, trở lại như Hiến pháp 1946 và Hiến pháp 1959. Có thể quy định như sau: “Sở hữu tư nhân, tập thể, cộng đồng và nhà nước về đất đai được tôn trọng. Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và thống nhất quản lư đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản và các tài nguyên, nguồn lợi khác ở vùng biển, thềm lục địa, vùng trời và các tài sản khác do Nhà nước đầu tư.”
Thay thế quy định thu hồi đất bằng trưng mua đất và không áp dụng cho các dự án phát triển kinh tế-xă hội như nêu trong Điều 58 của Dự thảo.
Kiến nghị thứ tư về tổ chức Nhà nước
Tổ chức bộ máy Nhà nước phải phân biệt rạch ṛi các nhánh lập pháp, hành pháp và tư pháp cũng như các cơ quan hiến định khác. Tất cả các cơ quan nhà nước phải tuân thủ Hiến pháp và luật. Các nhánh quyền lực ràng buộc, chế ước lẫn nhau nhưng không thể bị chi phối bởi bất kỳ một tổ chức hay cá nhân duy nhất nào, nghiêm cấm mọi sự độc quyền quyền lực. Đặc biệt, hệ thống tư pháp phải được bảo đảm trên thực tế quyền xét xử độc lập, chỉ dựa vào Hiến pháp và luật. Ṭa án Hiến pháp phải được thành lập, có chức năng phán quyết, chứ không phải là tư vấn, kiến nghị như chức năng của Hội đồng Hiến pháp được quy định trong Dự thảo.
Kiến nghị thứ năm về lực lượng vũ trang
Hiến pháp đặt lợi ích của toàn dân lên trên lợi ích của bất kỳ một tổ chức hay cá nhân nào. Mọi hoạt động của các lực lượng vũ trang chỉ để bảo vệ sự toàn vẹn của lănh thổ quốc gia và phục vụ nhân dân. Lực lượng vũ trang phải trung thành với Tổ quốc và nhân dân chứ không phải trung thành với bất kỳ tổ chức nào, như quy định tại Điều 70 của Dự thảo. Chúng tôi yêu cầu bỏ quy định lực lượng vũ trang phải trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam.
Kiến nghị thứ sáu về trưng cầu dân ư đối với Hiến pháp
Quyền lập hiến là quyền của toàn dân, phải phân biệt với quyền lập pháp của Quốc hội. V́ vậy phải có trưng cầu dân ư để phúc quyết Hiến pháp. Chúng tôi đề xuất quy định trong Hiến pháp: “Bảo đảm quyền phúc quyết của nhân dân đối với Hiến pháp, thông qua trưng cầu dân ư được tổ chức thật sự minh bạch và dân chủ với sự giám sát của người dân và báo giới.”
Kiến nghị thứ bảy về thời hạn góp ư kiến sửa đổi Hiến pháp
Việc lấy ư kiến đóng góp của toàn dân về sửa đổi Hiến pháp là một việc hệ trọng đến vận mệnh quốc gia, phải được tiến hành một cách nghiêm chỉnh, không thể tắc trách, lấy lệ. V́ vậy, thời hạn lấy ư kiến của nhân dân chỉ trong ṿng ba tháng là quá ngắn, dễ dẫn đến t́nh trạng làm một cách h́nh thức cho qua chuyện. V́ vậy chúng tôi kiến nghị gia hạn thời gian lấy ư kiến của nhân dân đến hết năm 2013, đồng thời khuyến khích đề xuất các dự thảo khác để Quốc hội, Ủy ban Dự thảo sửa đổi Hiến pháp cùng toàn thể đồng bào tham khảo, so sánh, thảo luận nhằm xây dựng một bản hiến pháp phù hợp nhất cho quốc gia. (*)
Sửa Hiến pháp theo tinh thần của các kiến nghị nêu trên sẽ phát huy dân chủ và hoà hợp dân tộc – những đ̣i hỏi hết sức bức xúc của nhân dân trong giai đoạn trước mắt, cũng như cho sự phát triển bền vững lâu dài của đất nước.
Chúng tôi tha thiết mong mỏi đồng bào trong và ngoài nước hưởng ứng bản Kiến nghị này bằng cách đăng kư tham gia kư tên theo địa chỉ thư điện tử: [email]kiennghisuadoihienphap2013@gmail.com[/email]
Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2013
Chú thích: (*) Theo tinh thần đó, một số chuyên gia luật ở trong nước đă soạn một dự thảo hiến pháp được gửi kèm Kiến nghị này như một tài liệu để tham khảo và thảo luận
DANH SÁCH NGƯỜI KƯ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992 (TỪ ĐỢT 1 ĐẾN ĐỢT 10)
DANH SÁCH NGƯỜI KƯ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992 (TỪ ĐỢT 1 ĐẾN ĐỢT 3)
25/01/2013
[url]http://www.boxitvn.net/bai/44614[/url]
[B]Đợt 1: [/B]
1. Nguyễn Quang A, nguyên Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
2. Lại Nguyên Ân, nhà nghiên cứu, Hà Nội
3. Huỳnh Kim Báu, nguyên Tổng thư kư Hội Trí thức yêu nước TP Hồ Chí Minh, TP HCM
4. Huỳnh Ngọc Chênh, nhà báo, TP HCM
5. Nguyễn Huệ Chi, GS, nguyên Chủ tịch Hội đồng Khoa học Viện Văn học, Hà Nội
6. Tống Văn Công, nguyên Tổng biên tập báo Lao động, TP HCM
7. Phạm Vĩnh Cư, nhà nghiên cứu, Hà Nội
8. Nguyễn Xuân Diện, TS, Hà Nội
9. Lê Đăng Doanh, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
10. Hoàng Dũng, PGS TS, TP HCM
11. Nguyễn Văn Dũng, nhà văn, vơ sư, Huế
12. Hồ Ngọc Đại, GS TS, nhà giáo, Hà Nội
13. Lê Hiếu Đằng, nguyên Phó Tổng Thư kư Ủy ban Trung ương Liên minh các lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Ḥa b́nh Việt Nam, nguyên Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Hồ Chí Minh, đại biểu Hội đồng Nhân dân TP Hồ Chí Minh khóa 4, 5, TP HCM
14. Nguyễn Đ́nh Đầu, nhà nghiên cứu, TP HCM
15. Lê Hiền Đức, Giải thưởng Liêm chính 2007, Tổ chức Minh bạch Quốc tế, Hà Nội
16. Phan Hồng Giang, TSKH, Hà Nội
17. Lê Công Giàu, nguyên Phó Bí thư thường trực Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh, nguyên Phó Giám đốc Tổng công ty Du lịch Thành phố (Saigontourist), TP HCM
18. Chu Hảo, nguyên Thứ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
19. Nguyễn Gia Hảo, nguyên thành viên Tổ tư vấn của Thủ tướng Chính phủ Vơ Văn Kiệt, Hà Nội
20. Đặng Thị Hảo, TS, Hà Nội
21. Vơ Thị Hảo, nhà văn, Hà Nội
22. Phạm Duy Hiển, GS, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
23. Hồ Hiếu, cựu tù Côn Đảo, nguyên Chánh văn pḥng Ban Dân vận Mặt trận, Thành uỷ TP Hồ Chí Minh, TP HCM
24. Nguyễn Xuân Hoa, nguyên Giám đốc Sở Văn hóa Thừa Thiên – Huế, Chủ tịch Hội Văn nghệ Thừa Thiên – Huế
25. Nguyễn Văn Hồng (tức Cung Văn), nguyên Tổng Thư kư Ban chấp hành Sinh viên đoàn Đại học Văn khoa Sài G̣n 1964-1965, Đà Nẵng
26. Phaolô Nguyễn Thái Hợp, Giám mục Giáo phận Vinh
27. Nguyễn Thế Hùng, GS TS, Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Phó Chủ tịch Hội Cơ học Thủy khí Việt Nam, Đà Nẵng
28. Trần Ngọc Kha, nhà báo, Hà Nội
29. Tương Lai, nguyên Viện trưởng Viện Xă hội học, nguyên thành viên Tổ tư vấn của Thủ tướng Chính phủ Vơ Văn Kiệt, nguyên thành viên Viện IDS, TP HCM
30. Phạm Chi Lan, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải, nguyên Phó Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
31. Cao Lập, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên Giám đốc Làng Du lịch B́nh Quới, TP HCM
32. Hồ Uy Liêm, nguyên Phó Chủ tịch Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật ViệtNam, Hà Nội
33. Nguyễn Đ́nh Lộc, nguyên Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Hà Nội
34. Nguyễn Khắc Mai, nguyên Vụ trưởng Ban Dân vận Trung ương, Hà Nội
35. Huỳnh Tấn Mẫm, bác sĩ, Đại biểu Quốc hội khóa 6, nguyên Chủ tịch Tổng hội Sinh viên Sài G̣n trước 1975, TP HCM
36. Huỳnh Công Minh, linh mục Giáo phận Sài G̣n, TP HCM
37. Phạm Gia Minh, TS, Hà Nội
38. Kha Lương Ngăi, nguyên Phó Tổng biên tập báo Sài G̣n Giải phóng, TP HCM
39. Nguyên Ngọc, nhà văn, nguyên thành viên Viện IDS, Hội An
40. Hạ Đ́nh Nguyên, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài G̣n trước 1975, TP HCM
41. Trần Đức Nguyên, nguyên Trưởng ban Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
42. Phạm Xuân Nguyên, Chủ tịch Hội Nhà văn, Hà Nội
43. Phạm Đức Nguyên, PGS TS, giảng viên cao cấp Đại học, Hà Nội
44. Hồ Ngọc Nhuận, Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Hồ Chí Minh, nguyên Giám đốc chính trị nhật báo Tin sáng, TP HCM
45. Nguyễn Hữu Châu Phan, nhà nghiên cứu, Huế
46. Hoàng Xuân Phú, GS Viện Toán học, Hà Nội
47. Trần Việt Phương, nguyên trợ lư Thủ tướng Phạm Văn Đồng, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
48. Nguyễn Đăng Quang, nguyên Đại tá Công an, Hà Nội
49. Đào Xuân Sâm, nguyên thành viên Tổ Tư vấn của Thủ tướng Vơ Văn Kiệt, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, Hà Nội
50. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
51. Trần Đ́nh Sử, GS TS, Hà Nội
52. Nguyễn Trọng Tạo, nhà văn, Hà Nội
53. Lê Văn Tâm, TS, nguyên Chủ tịch Hội Người ViệtNamtại Nhật Bản, Nhật Bản
54. Trần Công Thạch, hưu trí, TP HCM
55. Nguyễn Quốc Thái, nhà báo, TP HCM
56. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Hà Nội
57. Lê Quốc Thăng, linh mục Giáo phận Sài G̣n, TP HCM
58. Đào Tiến Thi, thạc sĩ, Hà Nội
59. Nguyễn Minh Thuyết, GS TS, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội, Hà Nội
60. Phạm Toàn, nhà giáo, Hà Nội
61. Phạm Đ́nh Trọng, nhà văn, TP HCM
62. Nguyễn Trung, nguyên trợ lư Thủ tướng Chính phủ Vơ Văn Kiệt, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
63. Vũ Quốc Tuấn, nguyên trợ lư Thủ tướng Chính phủ Vơ Văn Kiệt, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, Hà Nội
64. Hoàng Tụy, GS, Viện Toán học, nguyên Chủ tịch Viện IDS, Hà Nội
65. Lưu Trọng Văn, nhà báo, TP HCM
66. Trần Thanh Vân, kiến trúc sư, Hà Nội
67. Nguyễn Viện, nhà văn, TP HCM
68. Nguyễn Hữu Vinh, nhà báo, Hà Nội
69. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
70. Nguyễn Đắc Xuân, nhà văn, Huế
71. Nguyễn Đông Yên, GS TS, Viện Toán học, Hà Nội
72. Nguyễn Phú Yên, nhạc sĩ, TP HCM
[B]Đợt 2: [/B]
73. Nguyễn Trọng Vĩnh, nguyên thiếu tướng, nguyên ủy viên Trung ương đảng, nguyên cựu đại sứ Việt Nam tại Trung Quốc
74. Phan Văn Thuận, giám đốc doanh nghiệp, TP HCM
75. Nguyễn Hữu Quư, kỹ sư, Đăk Lăk
76. Phan Thị Hoàng Oanh, TS, TP HCM
77. Trần Định, nhà báo, nghệ sĩ nhiếp ảnh, Hà Nội
78. Bùi Hữu Hùng, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
79. Nguyễn Lân Thắng, kỹ sư, Hà Nội
80. Nguyễn Chí Đức, kỹ sư, Hà Nội
81. Nguyễn Đức Nhă, nghề nghiệp tự do, TP HCM
82. Hoàng Cường, kỹ sư, Hà Nội
83. Nguyễn Hồng Kiên, TS, Hà Nội
84. Trương Văn Khiêm, công nhân, CHLB Đức
85. Nguyễn Tường Long, Hoa Kỳ
86. J.B Nguyễn Hữu Vinh, kỹ sư, blogger, Hà Nội
87. Nguyễn Công Huân, Phó Giáo sư trường Đại họcAalborg, Đan Mạch
88. Nguyễn Văn Dũng, lao động tự do, Việt Tŕ, Phú Thọ
89. Nguyễn Việt Hưng, lập tŕnh viên CNTT, Hà Nội
90. Nguyễn Nam Việt, linh mục Công giáo thuộc Giáo phận Vinh, Hoa Kỳ
91. Nguyen Huu Chanh, Hoa Kỳ
92. Phạm Xuân Yêm, nguyên Giám đốc Nghiên cứu Vật lư, CNRS và Đại học Paris VI, Pháp
93. Dạ Thảo Phương, Hà Nội
94. Tran Thi Thanh Tam, Ba Lan
95. Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư, CHLB Đức
96. Vũ Tuấn, TS, freelancer, CHLB Đức
97. Phan Văn Song, nguyên Quyền Hiệu trưởng trường THPT Chuyên Bến Tre,Australia
98. Nguyễn Xuân Hoài, cán bộ hưu trí, TP HCM
99. Hà Dương Tường, nguyên giáo sư đại học công nghệ Compiègne, Pháp
100. Trần Ngọc Tuấn, nhà văn, nhà báo, Cộng ḥa Czech
101. Lê HàNam, quản lư sản xuất, B́nh Dương
102. Trần Kim Thập, giáo chức,Australia
103. Pham Tuan Anh, công dân ViệtNam, Cộng ḥa Czech
104. Nguyễn Đức Việt, chuyên viên lập tŕnh,Australia
105. Nguyễn Trung Thành, kỹ sư, Phú Thọ
106. Trinh Hồng Trang, giáo viên, Hà Nội
107. André Menras – Hồ Cương Quyết, cựu tù chính trị, Chủ tịch Hiệp hội trao đổi sư phạm Pháp – Việt (ADEP), Pháp
108. Sa Huỳnh, kỹ sư,Berlin, CHLB Đức
109. Phạm Tư Thanh Thiện, nguyên Phó Trưởng ban Việt ngữ đài phát thanh RFI, Pháp
110. Nguyễn Ngọc Giao, nhà giáo, nguyên Phó Tổng thư kí Hội người Việt Nam tại Pháp, phiên dịch Phái đoàn VNDCCH tại Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973), Pháp
111. Đỗ Đăng Giu, nguyên Giám đốc Nghiên cứu CNRS, Đại học Paris-Sud, Pháp
112. Nguyễn Mạnh Cường, kinh doanh, Praha, Cộng ḥa Czech
113. Nguyễn Hoàng, kĩ sư, đă nghỉ hưu, Hoa Kỳ
114. Nguyễn Đức Hiệp, chuyên gia Khoa học khí quyển,Australia
115. Bùi Minh Quốc, nhà thơ, nguyên chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng, Đà Lạt
116. Hiền Thục, nghệ nhân mỹ thuật ứng dụng, nhà báo, nguyên phóng viên, biên tập viên Đài Phát thanh Truyền h́nh Lâm Đồng, Đà Lạt
117. Huỳnh Tấn, cựu học sinh Quốc gia Nghĩa tử, TP HCM
118. Vũ Cao Đàm, nguyên Viện trưởng Viện Chính sách Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ, Hà Nội
119. Vũ Tiến Nga, kỹ sư cơ khí, TP HCM
120. Bùi Xuân Trường, kỹ sư cơ khí, Phú Thọ
121. Trần Quang Thành, nhà báo,Slovakia
122. Hoàng Thị Hà, hưu trí, Hà Nội
123. Lê Thăng Long, TP HCM
124. Hồ Sỹ Lâm, kỹ sư, Nghệ An
125. Phạm Lê Duy Anh, sinh viên, Hà Nội
126. Phạm Văn Ngữ, kỹ sư, đă nghỉ hưu, Hà Nội
127. Nguyễn Thanh Hải, kỹ sư, Quảng Ninh
128. Phạm Hữu Trí, cán bộ hưu trí TP HCM
129. Hoàng Gia Cương, nhà thơ, Hà Nội
130. Vũ Ngọc Thắng, hướng dẫn viên, Hải Pḥng
131. Trần Công Khánh, Hải Pḥng
132. Đặng Đăng Phước, giáo viên, Buôn Ma Thuột
133. Khải Nguyên, nhà giáo, nhà văn, Hải Pḥng
134. Nguyễn Phạm Kim Sơn, công dân ViệtNam, Đà Nẵng
135. Duong Van Vinh, nguyên sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, TP HCM
136. Nguyễn Vơ Toàn Quyền, xây dựng, Ninh Thuận
137. Giang Thanh Tung, Quảng Ninh
138. Nguyễn Văn Pháp, kỹ sư, Đồng Nai
139. Nguyễn Hoài Bắc, nguyên chiến sĩ Trung đoàn 223 từng tham gia chiến đấu 12 ngày đêm Điện Biên Phủ trên không, nguyên kỹ sư, Hà Nội
140. Đặng Văn Tân, công dân ViệtNam, TP HCM
141. Vũ Văn Thế, giáo viên,NamĐịnh
142. Nguyễn Quốc Minh, nhà thơ, Hà Nội
143. Nguyễn Ngọc Cúc, kỹ sư điện, B́nh Dương
144. Nguyễn Quang Hải, sinh viên, Hà Nội
145. Nguyễn Chí Tuyến, Hà Nội
146. Trương Minh Tam, quản lư thương mại, HàNam
147. Nguyễn Đức Quỳ, công dân Việt nam, Hà Nội
148. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, TP HCM
149. Nguyễn Trọng Thể, kỹ sư, Hà Tĩnh
150. Đồng Quang Vinh, hưu trí, Khánh Ḥa
151. Minh Thọ, luật gia, nhà báo, nguyên Trưởng đại diện Tạp chí Kinh tế châu Á – Thái B́nh Dương, TP HCM
152. Lê Văn Sinh, cựu giảng viên, Đại học Khoa học Xă hội và Nhân văn, Hà Nội
153. Ngô Đức Thọ, PGS TS, Hà Nội
154. Nguyễn Thị Dương Hà, luật sư, Hà Nội
155. Dương Văn Minh, nghiên cứu viên, TP HCM
156. Nguyễn Văn Tường, kỹ sư, HàNam
157. Nguyen Thuong Kinh, bác sĩ, Hà Nội
158. Hoàng Lại Giang, nhà văn, TP HCM
159. Trần Minh Thảo, viết văn, Lâm Đồng
160. Phạm Khiêm Ích, nguyên Phó Viện trưởng Viện Thông tin Khoa học Xă hội, Hà Nội
161. Trần Hữu Khánh, nguyên biên tập viên Nhà xuất bản Trẻ, TP HCM
162. Lê Văn, TS, hưu trí, Tân B́nh, TP HCM
163. Phùng Hoài Ngọc, cựu giảng viên đại học, hội viên Hội nhà báo ViệtNam, An Giang
164. Nguyễn Đăng Hưng, TSKH, Giáo sư Danh dự trường Đại học Liège, Bỉ
165. Vũ Đức Lộc, công dân nước ViệtNam, Hàn Quốc
166. Vu Cong Giao, TS, giảng viên đại học, Ha Noi
167. Nguyen Thi Hoai Phuong, làm nghề tự do, Hà Nội
168. Hoàng Sơn, nông dân, Thái B́nh
169. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, TP HCM
170. Vũ Hải Long, TSKH, nghỉ hưu, Viện Năng lượng Nguyên tử ViệtNam, TP HCM
171. Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên Tư vấn Tài chính, hội viên CLB Kế toán trưởng toàn quốc, hội viên hội Tư vấn Thuế Việt Nam, Hà Nội
172. Tran Thi Quyen, Hội An
173. Nguyễn Duy, nhà thơ, TP HCM
174. Đặng Xuân Thắng, TP HCM
175. Trần Hải, kỹ sư, TP HCM
176. Nguyễn Thị Khánh Trâm, nghiên cứu viên văn hóa, TP HCM
177. Nguyễn Quang Lập, nhà văn, TP HCM
178. Phero Tran Duc Cuong, linh mục Giáo phận Đà Nẵng
179. Tô Oanh, giáo viên nghỉ hưu, Bắc Giang
180. Nguyễn Đắc Diên, bác sĩ, TP HCM
181. Lê Trung Hà, CHLB Đức
182. Trần XuânNam, TS , Hà Nội
183. Lê Thanh Trường, cử nhân, Đà Nẵng
184. Nguyễn Xuân Liên, Giám đốc Bảo tàng Chiến tranh Ngoài trời Vực Quành, Quảng B́nh
185. Hoàng Thế Trung, kỹ sư, Gia Lai
186. Vũ Minh Trí, kĩ sư, Hà Nội
187. Đào Minh Châu, TS, Cơ quan Hợp tác Phát triển Thuỵ Sĩ, Hà Nội
188. Nguyễn Tâm Thiện, công nhân kỹ thuật,Strasbourg, Pháp
189. Vũ Quốc Ngữ, thạc sĩ, nhà báo, Hà Nội
190. Lê Khánh Hùng, TS, Hà Nội
191. Phạm Thị Lâm, cán bộ hưu trí, Hà Nội
192. Nguyễn Đạt, kiến trúc sư, công chức, Hoa Kỳ
193. Nguyễn Duy Phúc, thạc sĩ, kiến trúc sư, Hà Hội
194. Huy Đức, nhà báo, đang du học tại Mỹ
195. Nguyễn Minh Tiến, Hải Pḥng
196. Đào Hà Anh, sinh viên cao học, Hàn Quốc
197. Thái Văn Cầu, chuyên gia Khoa học Không gian, Hoa Kỳ
198. Phan Đắc Lữ, nhà thơ, TP HCM
199. Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
200. Phạm Hữu Lê Quốc Phục, quản lư, Đà Nẵng
201. Nguyễn Ngọc Châu, PGS TS, Viện Khoa học và Công nghệ ViệtNam, Hà Nội
202. Phạm Văn Đỉnh, TSKH, Pháp
203. Nguyễn Văn Lịch, kỹ sư, Hà Nội
204. Lê Hùng, hưu trí, Hà Nội
205. Le Van Phuc, hưu trí, Hà Nội
206. Đoàn Phú Huyên, kỹ sư, Hà Nội
207. Lưu Hà Sĩ Tâm, kỹ sư, Thái B́nh
208. Phạm Anh Tuấn, TS, Hà Nội
209. Hồ Thị Sinh Nhật, giáo viên, Hà Nội
210. Lương Sơn Bạc, kỹ sư, Kon Tum
211. Đoàn Xuân Cao, công nghệ thông tin, Hải Pḥng
212. Trịnh Phúc Tuấn, thạc sĩ, nguyên Đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam, Huế
213. Phạm Văn Mầu, cử nhân, cán bộ hưu trí, Hà Nội
214. Phan Thế Vấn, bác sĩ, TP HCM
215. Lê Ngọc Thanh, linh mục Ḍng Chúa Cứu Thế, TP HCM
216. Nguyễn Phương Minh, công dân, Hà Nội
217. Cấn Văn Tuất, PGS TS, nguyên giảng viên trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội
218. Ông Việt, kinh doanh, TP HCM
219. Nguyễn Ngọc Diễm Phượng, công nhân viên, TP HCM
220. Hoàng Hưng, cây bút tự do, TP HCM
221. Doăn Mạnh Dũng, kỹ sư, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư kư Hội Khoa học Kỹ thuật và Kinh tế Biển TP Hồ Chí Minh, TP HCM
222. Nguyễn Vi Khải, nguyên Viện trưởng Viện Chủ nghĩa xă hội khoa học, Hà Nội
223. Trần Tố Nga, cựu tù chính trị trước 1975, Pháp
224. Trần Văn Vinh, hướng dẫn du lịch, Hà Nội
225. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
226. Trần Quốc Tuấn, kinh doanh, Hà Nội
227. Phạm Tuấn Trung, kỹ sư tin học, Hà Nội
228. Trịnh Hồng Chương, lập tŕnh viên, Thanh Hóa
229. Phan Trọng Khang, thương binh hạng A loại 2/4, Hà Nội
230. Phạm Trung Dũng, TS, Hà Nội
231. Vũ Ngọc Thọ, cựu quân nhân Việt Nam Cộng ḥa của miềnNamtrước 1975,Australia
232. Đào Tấn Phần, giáo viên, cựu ứng cử viên (tự ứng cử) Quốc hội ViệtNamkhóa 13, Phú Yên
233. Hoàng Đức Vương, kỹ sư, TP HCM
234. Trần Tư B́nh, giáo viên,Australia
235. Vũ Ngoc Anh, cử nhân luật, Hà Nội
236. Nguyen Huu Loc, công nhân, TP HCM
237. Chu Sơn, nhà thơ, TP HCM
238. Nguyễn Thị Kim Thoa, bác sĩ, TP HCM
239. Nguyễn Hồng Quang, thạc sĩ, Viện Cơ học, Hà Nội
240. Đinh Nguyễn, họa sĩ,Canada
241. Đỗ Xuân Thọ, TS, Hà Nội
242. Hoàng Lan, nguyên Trưởng Khoa Vật Lư trường Đaịhọc Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, TP HCM
243. Lê Đoàn Thể, kỹ sư, Hà Nội
244. Vơ Trường Thiện, nghề tự do, Khánh Ḥa
245. Nguyễn Công Chính, blogger, TP HCM
246. Nguyễn Quốc Sơn, nhiếp ảnh gia, Hà Nội
247. Vũ Thị Nhuận, Nhật Bản
248. Lê Hoàng Lan, cán bộ về hưu, Hà Nội
249. Bùi Ngọc Mai, thợ sửa xe, TP HCM
250. Đặng Bá Mạnh Tri, buôn bán, Thừa Thiên Huế
251. Đặng Văn Lập, kiến trúc sư, Hà Nội
252. Vơ Văn Tạo, nhà báo, cựu chiến binh Sư 304 Quảng Trị 1972, Nha Trang
253. Doăn Kiều Anh, kỹ sư, TP HCM
254. Đặng Bích Phượng, Hà Nội
255. Đào Thanh Thủy, hưu trí, Hà Nội
256. Lê Anh Hùng, blogger, Hà Nội
257. Nguyễn Đức Toàn, TP HCM
258. Nguyễn Hữu Trường, công dân, B́nh Dương
259. Nguyễn Hải Đăng, doanh nhân, Hà Nội
260. Nguyễn Thu Nguyệt, giảng viên hưu trí, TP HCM
261. Hà Thúc Huy, PGS TS, Đại học Khoa học Tự nhiên, TP HCM
262. Quảng Trọng Nhân, công nhân, TP HCM
263. Trần Lương Sơn, Phó Tiến sĩ, Hà Nội
264. Trần Rạng, giáo viên, TP HCM
265. Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên, trường Chính trị Tô Hiệu, Hải Pḥng
266. Ngô Kim Hoa, nhà báo, TP HCM
267. Ngô Thanh Hà, cán bộ hưu trí, TP HCM
268. Nguyễn Phương Anh, doanh nhân, Hà Nội
269. Phạm Phước Vinh, TP HCM
270. Hoàng Minh Tuấn, TP HCM
271. Bùi Thái Sơn, kỹ sư, CHLB Đức
272. Nguễn Đ́nh Ấm, nhà báo, Hà Nội
273. Bùi Văn Mạnh, Hà Nội
274. Nguyễn Vĩnh Nguyên, cựu chiến binh, kỹ sư, Hà Nội
275. Lê Kim-Song, PhD,Australia
276. Phạm Duy Hiển, Vũng Tàu
277. Lê văn Thanh, kỹ sư, quản lư, Hải Pḥng
278. Hoàng Văn Vương, giảng viên trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
279. Dao Nguyen Ngoc, cựu chiến binh tham gia bảo vệ biên giới phía Bắc 1982-1985, CHLB Đức
280. Vũ Trí Thức, cử nhân, TP HCM
281. Tran Tri Dung, kỹ sư, Hà Nội
282. Bùi Quang Thắng, thạc sĩ, Hà Nội
283. Nguyễn Thành Nhân, kỹ sư, TP HCM
284. Nguyễn Thế Anh, sinh viên, Hà Nội
285. Thái Văn Tự, kỹ sư, Nghệ An
286. Hoàng Văn Đán, học sinh, Hà Tĩnh
287. Trịnh Ngọc Tiến, bác sĩ, Hà Nội
288. Phạm Vương Ánh, kỹ sư, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, Nghệ An
289. Trần Xuân Quang, Nghệ An
290. Nguyễn Vũ Hiệp, sinh viên, Hà Nội
291. Nguyễn Trí Dũng, dịch thuật tự do, Hà Nội
292. Lă Việt Dũng, kỹ sư, Hà Nội
293. Phạm Anh Tuấn, nhân viên văn pḥng, Gia Lai
294. Nguyễn Chương, nhà báo, TP HCM
295. Tạ Duy Anh, nhà văn, Hà Nội
296. Lê Doăn Cường, kỹ sư, TP HCM
297. Đỗ Toàn Quyền, Giám đốc Quản lư dự án, TP HCM
298. Nguyễn Đăng Ninh, kiến trúc sư, TP HCM
299. Trương Văn Minh, Phó Giám đốc, TP HCM
300. Nguyễn Hùng Duy, kiến trúc sư, TP HCM
301. Nguyễn Văn Dương, dân kinh doanh, Hà Giang
302. Nguyễn Công Hệ, thuyền trưởng viễn dương, đă nghỉ hưu, TP HCM
303. Phan Cự Cường, architech, Hà Nội
304. Nguyễn Minh Khang, nhân viên vi tính, TP HCM
305. Nguyễn Đức Tường, GS TS, cựu giáo sư Đại họcOttawa,Canada,Canada
306. Nguyen Quoc Lan, giáo viên, nghỉ hưu, Ha Noi
307. Phạm Văn Chính, kỹ sư, Hà Nội
308. Hoàng Đức Doanh, cán bộ nghỉ hưu, HàNam
309. Khuất Mạnh Hải, Bộ phận thiết kế, Hà Nội
310. Lê Công Vinh, IT, Vũng Tàu
311. Phạm Minh Khang, sinh viên, TP HCM
312. Đinh Văn Lưu, TP HCM
313. Nguyễn Việt Anh, TS, Đại họcKyoto, Nhật Bản
314. Trịnh Toàn, bảo vệ,NamĐịnh
315. Bùi Trần Đăng Khoa, luật sư, TP HCM
316. Nguyễn Lương Thịnh, tư vấn đầu tư, TP HCM
317. Trần Công Thắng, bác sỹ, Na Uy
318. Trần Minh Trường, CHLB Đức
319. Bùi Phi Hùng, cán bộ, Hà Nội
320. Chu Trọng Thu, cựu giáo chức, TP HCM
321. Hồ Văn Tích, kỹ sư, TP HCM
322. Nguyễn Thanh Xuân, kỹ sư, TP HCM
323. Toan Ha Tran, Hà Lan
324. Đặng Lợi Minh, giáo viên hưu trí, Hải Pḥng
325. Đàm Minh, cựu chiến binh, Hải Pḥng
326. Trương Chí Tâm, cử nhân, TP HCM
327. Nguyễn Tiến Đức, kỹ sư, đang nghỉ hưu, TP HCM
328. Trần Thị Hồng Lợt, kế toán, TP HCM
329. Đoàn Văn Ngăi, Hải Pḥng
330. Hà Dương Tuấn, nguyên chuyên gia Công nghệ Thông tin, Pháp
331. Đặng Nguyệt Ánh, hưu trí, Hà Nội
332. Lê Kim Duy, kỹ sư, Huế
333. Đỗ Như Phương, từng là đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam,Hungary
334. Bùi Tín, nhà báo tự do, Pháp
335. Thái Nguyễn Hoàng Tuấn, sinh viên, TP HCM
336. Bùi Hoài Mai, họa sĩ, Hà Nội
337. Trần Văn Bang, kỹ sư, TP HCM
338. Vũ Ngọc Sơn, kế toán, Hà Nội
339. Lê Hữu Nghị, kỹ sư, Hà Nội
340. Trần Thị Hường, CHLB Đức
341. Vũ Thị Phương Anh, công dân ViệtNam, TP HCM
342. Trần Ngọc Thành, Ba Lan
343. Nhật Tuấn, nhà văn, TP HCM
344. Nguyễn Huy Dũng, dân thường, Vũng Tàu
345. Hoàng Liên, giảng viên đại học, Hà Nội
346. Nguyễn Phúc Khanh, Đà Nẵng
347. Dương Sanh, cựu giáo viên, Khánh Ḥa
348. Nguyễn Việt Hùng, đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam, Hà Nội
349. Phan Minh Quân, cử nhân, TP HCM
350. Đặng VănNam, TP HCM
351. Bùi Việt Hà, Hà Nội
352. Nguyễn Ngọc Đức, kỹ sư, Pháp
[B]Đợt 3: [/B]
353. Ngô Văn Phương, huynh trưởng hướng đạo, Đại biểu Hội đồng Nhân dân TP HCM khóa 4, TP HCM
354. Nguyễn Hữu Phước, nhà báo, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn Trung ương Cục MiềnNam, TP HCM
355. Trần Văn Long, nguyên Phó Bí thư Thành đoàn TP HCM, nguyên Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty du lịch Sài G̣n (Saigontourist), TP HCM
356. Nguyễn Thị Kim Chi, nghệ sĩ ưu tú, Hà Nội
357. Nguyễn Thiện Nhân, nhân viên, B́nh Dương
358. Nguyễn Thành Tiến, sinh viên, Hải Pḥng
359. Dương Văn Tú, dược sĩ, giảng viên Trường Đại học Dược, Hà Nội
360. Trương Thị Lan Yến, dược sĩ, TP HCM
361. Đỗ Anh Tuấn, kinh doanh, Vĩnh Phúc
362. Phạm Ngọc CảnhNam, nhà văn, Đà Nẵng
363. Trương Quốc Dũng, kỹ sư, TP HCM
364. Nguyễn Quốc Lập, kỹ sư, Hà Nội
365. Vơ Thanh Hà, giáo viên, Hà Nội
366. Giuse Nguyễn Công Bắc, linh mục Giáo phận Vinh
367. Hà Văn Thùy, nhà văn, TP HCM
368. Nguyễn Quốc B́nh, kỹ sư, TP HCM
369. Nguyễn Xuân Phúc, lao động tự do, Hà Nội
370. Nguyễn Mộng Nhưng, cán bộ nghỉ mất sức lao động, người viết văn không chuyên,NamĐịnh
371. Phan Quốc Tuyên, kỹ sư, Thụy Sĩ
372. Nguyễn Khắc Vỹ, cán bộ hưu trí, TP HCM
373. Đặng Danh Ánh, PGS TS, nguyên Trưởng ban Đào tạo, Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật ViệtNam, Hà Nội
374. Nguyễn Văn Đài, luật sư, Hà Nội
375. Đỗ Như Ly, kỹ sư, hưu trí, TP HCM
376. Nguyễn Văn Thuận, sinh viên,NamĐịnh
377. Lê Quỳnh Mai, kỹ sư, Hà Nội
378. Nguyễn Tiến Lực, nông dân, Hà Nội
379. Ngô Minh Tín, sinh viên, TP HCM
380. Nguyễn Đ́nh Vinh, thạc sĩ, TP HCM
381. Vũ Xuân Tửu, nhà văn, Tuyên Quang
382. Phạm Thanh Sơn, kinh doanh, Hà Nội
383. Nguyễn Đắc Kiên, nhà báo, Hà Nội
384. Tran Duc Cung, TS hưu trí, TP HCM
385. Nguyễn Ngọc (bloggger Nguyễn Ngọc Già), TP HCM
386. Đào Duy Chữ, TSKH, TP HCM
387. Phạm Lê Vương Các, sinh viên, TP HCM
388. Lê Thị Hồng Hạnh, hưu trí, Hà Nội
389. Vũ Linh, nguyên là giảng viên Đại học Bách khoa, Hà Nội
390. Đinh Trí Nhật Huy, học sinh, TP HCM
391. Nguyễn Đức Vinh, kỹ sư, Hải Pḥng
392. Hồ Đức Thanh, nghề tự do, Hà Nội
393. Nguyễn Đức Nhân, công nhân, Hải Pḥng
394. Nguyễn Quang Nhàn, cán bộ công đoàn, đă hưu trí, Đà Lạt
395. Lê Văn Tuynh, B́nh Thuận
396. Phạm Minh Cường, quân nhân, Quảng Ninh
397. Trần Thị Hoa, sinh viên, TP HCM
398. Phạm Hùng, hưu trí,Canada
399. Văn Hiền Hạ Sỹ, Hà Nội
400. Văn Phú Mai, cựu giáo viên, QuảngNam
401. Vũ Văn Lâm, sinh viên, Bạc Liêu
402. Nguyễn Trang Nhung, kỹ sư, TP HCM
403. Nguyễn Hà Trung, Hà Nội
404. Trần Trọng Khánh, sinh viên, Hà Nội
405. Nguyễn Đ́nh Ḥa, nhân viên, Quảng B́nh
406. Phan Thị Thùy Linh, giáo viên, Cần Thơ
407. Vơ hữu Quyền, Khánh Ḥa
408. Đỗ Trọng Dương, sinh viên, TP HCM
409. Trần Xuân Huyền, Nghệ An
410. Phạm Việt Hùng, TS, Hàn Quốc
411. Mai Văn Tuất (blogger Văn Ngọc Trà), TP HCM
412. Lê Thanh Tùng, cử nhân, TP HCM
413. Nguyễn Đức Hùng, kỹ sư, cựu chiến binh, Hà Nội
414. Dao Xuan Tuan, HàNam
415. Trần Quốc Túy, kỹ sư, đă hưu, Hà Nội
416. Phan Bảo Châu, kỹ sư, đă hưu, Hà Nội
417. Lê Quang Hải, sinh viên,Scotland
418. Nguyễn Việt Triều, kiến trúc sư, Quảng Ngăi
419. Tư ĐồTuệ,Canada
420. Phạm Quỳnh Hương, Hà Nội
421. Nguyễn Văn Vương, nhân viên, TP HCM
422. Vũ Nhật Khải, PGS TS, nguyên Vụ trưởng Vụ Đào tạo Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
423. Bùi Thị Hội, chuyên viên cao cấp Viện Khoa học Giáo dục ViệtNam, Hà Nội
424. Nguyễn Minh, kỹ sư, TP HCM
425. Đặng Đ́nh Cung, kỹ sư, TS, Pháp
426. Pham Xuan Phuong, Đại tá, cựu chiến binh, Hà Nội
427. Vũ Văn Bách, sinh viên, Hà Nội
428. Vũ Văn An, học sinh, Bạc Liêu
429. Trần Việt Thắng, thạc sĩ, Hà Nội
430. Ngô Văn Hải, thợ nguội, cử nhân kế toán, Yên Bái
431. Trương Xuân Trường, lao động tự do, Thái B́nh
432. Trinh Hung CPA, thạc sĩ,Australia
433. Đặng Hoàng Hiếu, kỹ sư, Hà Nội
434. Nguyễn Kiều Diễm, Long Biên, Hà Nội
435. Nguyễn Hùng Cường, sinh viên, TP HCM
436. Phạm Thu Thủy, Hà Nội
437. Bùi Tiến An, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên cán bộ Ban Dân vận Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, nguyên Chủ tịch Lực lượng Phụng sự lao động (trước 1975), TP HCM
438. Lê Văn Linh, kỹ sư,NamĐịnh
439. Trần Hưng Thịnh, kỹ sư, đă nghỉ hưu, Hà Nội
440. Nguyễn Thị Chung, hưu trí, TP HCM
441. Lưu Hồng Thắng, Hoa Kỳ
442. Phan Kim Khánh, sinh viên, Thái Nguyên
443. Trần Thị Tuyết Cơ, nội trợ, Hoa Kỳ
444. Nguyễn Đức Dân, GS TS, nguyên Phó Chủ tịch Hội Ngôn ngữ học ViệtNam, TP HCM
445. Mai Phan Việt Hùng, luật sư, TS, TP HCM
446. Đặng Vũ Giang, TS, cán bộ nghiên cứu Viện Toán học, Hà Nội
447. Chí Vĩnh Nguyên, B́nh Dương
448. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
449. Nguyễn Thị Yến Trang, sinh viên, TP HCM
450. Vũ Văn Hiền, nhà giáo, Hà Nội
451. Nguyễn Ḥa, Cao học Hành chánh Sài G̣n, đă nghỉ hưu, Hoa Kỳ
452. Nguyễn Thái Hùng, kỹ sư, Nghệ An
453. Lê Thị Phú, TS, TP HCM
454. Thái Thăng Long, nhà thơ, TP HCM
455. Đinh Minh Hân, nghề nghiệp IT, Bà Rịa Vũng Tàu
456. Phạm Ngọc Minh, Hà Nội
457. Nguyễn Văn Thạnh, chủ nhiệm CLB máu khó đông, Đà Nẵng
458. Lê Hồng Phú, kỹ sư, Hà Nội
459. Lê Tuấn Huy, TS, TP HCM
460. Vơ Quê, nhà thơ, Huế
461. Nguyễn Hữu Việt Hưng, GS TSKH, Đại học Quốc gia Hà Nội
462. Nguyễn Đức Độ, kinh doanh tự do, Bắc Ninh
463. Tạ Dzu, Hoa Kỳ
464. Vương Đức Ḥa, kĩ sư điện, Hải Dương
465. Lê Thái Dương, nhà báo, TP HCM
466. Thomas Cong, IT Consultant, Hoa Kỳ
467. Lê Xuân Thiêm, kinh doanh, TP HCM
468. Nguyễn Thái Minh, doanh nghiệp, Thái Nguyên
469. Lê Mai, hưu trí,Australia
470. Phạm Kỳ Đăng, làm thơ, dịch thuật, CHLB Đức
471. Trần Đ́nh Thanh Lam, cựu nhà giáo, cựu nhà báo, TP HCM
472. Lưu Anh Tuấn, Ba Lan
473. Nguyễn Hùng Sơn, họa sĩ, Hà Nội
474. Pham HoangNam, cử nhân, B́nh Phước
475. Lê Văn Điền, TS, Ba Lan
476. Trương Lợi, kỹ sư, TP HCM
477. Đặng Đ́nh Tấn Trương, sinh viên, TP HCM
478. Phùng Liên Đoàn, TS, Chủ tịch Hội nhân đạo Vietnamese American Scholarship Fund (VASF) và Fund for the Encouragement of Self-Reliance (FESR), Hoa Kỳ
479. Hoàng Hồng Sơn, TS, kỹ sư, Pháp
480. Nguyễn Kim Thảo, giảng viên, TP HCM
481. Trần Đức Thạch, Hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Nghệ An
482. Cao Văn Khánh, sinh viên, Lai Châu
483. Vũ Bùi, kỹ thuật viên, Hoa Kỳ
484. Vũ Văn Quyết, kỹ sư, Vĩnh Phúc
485. Trần Hải Hạc, nguyên PGS trường Đại họcParis13, Pháp
486. Nguyễn Trung Dân, Giám đốc Chi nhánh Nhà xuất bản Hội Nhà văn tại MiềnNam, TP HCM
487. Nguyễn Ngọc Hùng, sinh viên, Pháp
488. Phạm Đức Long, Hà Nội
489. Lê Minh Hằng, kỹ sư, Hà Nội
490. Nguyễn Thanh B́nh, kỹ sư, Huế
491. Nguyễn Chí Linh, Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục ViệtNam, Giám mục Giáo phận Thanh Hóa
492. Phạm Hữu Anh Huy, cử nhân, TP HCM
493. Le Dinh Hong, kế toán,Canada
494. Le Thi Nhan, nội trợ,Canada
495. Hoàng Văn Minh, kỹ sư, Hà Nội
496. Hồ Vĩnh Trực, kỹ thuật viên, TP HCM
497. Nguyễn Văn Hùng, hưu trí, TP HCM
498. Vơ Quang Luân, công dân, Hà Nội
499. Nguyễn Tiến Dũng, kinh doanh, Nghệ An
500. Hà Văn Thịnh, Đại học Khoa học Huế
501. Vơ Tá Luân, kỹ thuật IT, TP HCM
502. Nguyễn Đức Quyết, kỹ sư, Bắc Ninh
503. Nguyễn Thị Hường, nghiên cứu sinh, Đại họcIndiana, Hoa Kỳ
504. Nguyễn Tường Thụy, cựu chiến binh, cử nhân, Hà Nội
505. Nguyễn Ngọc Sơn, cựu chiến binh, kinh doanh, TP HCM
506. Khai Tâm, Nhật Bản
507. Nguyễn Huy Đức, buôn bán nhỏ, Hà Tĩnh
508. Cao Xuân Hưng, TP HCM
509. Phạm Quang Hiếu, họa sĩ, Hà Nội
510. Nguyễn Xuân Thịnh, giáo viên, TP HCM
511. Trần Kiều Hưng, kỹ sư, TP HCM
512. Trần Ngọc Tùng, IT, TP HCM
513. Mai Xuân An, sinh viên, Khánh Ḥa
514. Trần Tiến Đức, kỹ sư, nhà báo, đạo diễn truyền h́nh, đă nghỉ hưu, Hà Nội
515. Trần Minh Thiện, sinh viên, Hà Nội
516. Nguyễn Duy Tư, cử nhân, TP HCM
517. Nguyễn Đ́nh Hà, cử nhân, Hà Nội
518. Hiệp-Hoà T. Nguyễn, TS, Giám đốc, Hoa Kỳ
519. Nguyễn Thế Phương, TS, Canada
520. Nguyễn Văn Phúc, kỹ sư, B́nh Định
521. Trần Tuấn Lộc, công dân ViệtNam, TP HCM
522. Nguyễn Trọng Đại, giảng viên, Pháp
523. Hồ Quang Huy, kỹ sư, Nha Trang
524. Đinh Nhật Uy, kỹ sư, Long An
525. Nguyễn Thị Kim Liên, nội trợ, Long An
526. Đinh Văn Chuộn, thợ điện 7/7, Long An
527. Trần Trung Vĩnh, nhân viên, Long An
528. Hà Sĩ Phú, tài xế, Long An
529. Đinh Quân, thợ chụp ảnh, Long An
530. Nguyễn Thế Hiệp, bảo vệ siêu thị, Long An
531. Đỗ Văn Thái, kỹ thuật viên, Long An
532. Trịnh Đ́nh Thuận, cử nhân, Hà Nội
533. Nguyễn Trọng Hoàng, bác sĩ, Pháp
534. Nguyễn Xuân Anh, kỹ sư, Hoa Kỳ
535. Bạch Long Giang, Hà Nội
536. Nguyễn Trọng Nhân, nhiếp ảnh, Tiền Giang
537. Thùy Linh, nhà văn, Hà Nội
538. Lương Hữu Minh, giáo viên, TP HCM
539. Le Van Hiep, sinh viên, TP HCM
540. Thích Nguyên Hùng, nghiên cứu, dịch thuật, giảng dạy Phật pháp, Pháp
541. Khổng Hy Thiêm, kỹ sư, Khánh Ḥa
542. Nguyễn Anh Tuấn, kỹ sư, Hà Nội
543. Đặng Hoàng Hậu, chuyên viên, Cần Thơ
544. Nguyễn Ngọc Hưng, IT,NamĐịnh
545. Vơ Công Tường, công dân, Hà Tĩnh
546. Nguyễn Ngọc Sơn, nhà giáo, nhà báo, Hà Nội
547. Tran Van Thuan, CHLB Đức
548. Trần Anh Đức, kỹ sư, Hà Nội
549. Lê Vạn Tùng, Đăk Lăk
550. Nghiêm Phong, hưu trí, Hà Nội
551. Trần Hữu Kham, thương binh mù, cựu tù chính trị Côn Đảo, TP HCM
552. Nguyễn Đức Quỳnh, kinh doanh, TP HCM
553. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TP HCM
554. Lê Phụng, cán bộ Quân đội, TP HCM
555. Trần Hữu Đức, bác sĩ thú y, kinh doanh, Hà Tĩnh
556. Pham Mai Ly, student, Thụy Điển
557. Tô HoàiNam, công nhân, Nha Trang
558. Nguyễn Bảo Lâm, kiến trúc sư, Đại học Kiến trúc Hà Nội
559. Tran Phuc Thong, cán bộ nghiên cứu Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, đă nghỉ hưu, thương binh 3/4 thời chống Pháp, Hà Nội
560. Trần Hưng B́nh, chuyên gia hệ thống,Singapore
561. Nguyễn ĐứcNam, kỹ thuật viên IT, Thanh Hóa
562. Ngô Mạnh Hùng, kỹ sư, Hưng Yên
563. Đặng Quốc Trọng, sinh viên, B́nh Dương
564. Lê Đ́nh Thôi, kỹ sư, Thừa Thiên Huế
565. Lê Chí Thành, sinh viên, Hà Nội
566. Tinh Phan MSc, BEng, CEng, MIET Senior Design Engineer, Anh
567. Đỗ Vân Anh, giáo viên, Hà Nội
568. Trịnh Quốc Việt, Hà Nội
569. Tống Văn Linh, kỹ sư, Thái B́nh
570. Truong Bich Phuong, nhân viên, TP HCM
571. Ngô Minh, nhà thơ, hội viên Hội Nhà văn ViệtNam, Huế
572. Trí Tài, nhân viên, TP HCM
573. Lương Đức Hùng, kỹ sư, TP HCM
DANH SÁCH NGƯỜI KƯ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992 (TỪ ĐỢT 1 ĐẾN ĐỢT 10)
DANH SÁCH NGƯỜI KƯ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992 (TỪ ĐỢT 4 ĐẾN ĐỢT 6)
25/01/2013
[url]http://www.boxitvn.net/bai/44614[/url]
[B]Đợt 4: [/B]
574. Trần Hữu Tá, PGS TS, TP HCM
575. Vũ Quang Việt, TS, nguyên chuyên gia kinh tế Liên Hiệp Quốc, Hoa Kỳ
576. Nguyễn Tuấn Long, kinh doanh, HàNam
577. Đào Hữu Nghĩa Nhân, kỹ sư, TP HCM
578. Lương Đức Hùng, kỹ sư, TP HCM
579. Nguyễn Bá Dũng, kỹ sư, Hà Nội
580. Cao Thanh, du học sinh, Đài Loan
581. Đặng Hữu Tuấn, giáo viên, Bắc Giang
582. Lê Văn Quảng, Ba Lan
583. Hồ Thanh, họa sĩ, TP HCM
584. Nguyễn Văn Vinh, hưu trí, Hà Nội
585. Nguyễn Thị Ngọc Hà, giáo viên, Lào Cai
586. Van Dinh Nguyen, huu trí, CHLB Đức
587. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
588. Nguyễn Thị Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
589. Nguyễn Đ́nh Trị, bác sĩ, TP HCM
590. Lê Đức Quang, TS, giảng viên, Đại học Huế
591. Nguyễn Đăng Nghiệp, giáo viên, TP HCM
592. Nguyen Viet, CHLB Đức
593. Huỳnh Thái Học, kỹ sư, Nha Trang
594. Phan Tấn Huy, kế toán, TP HCM
595. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
596. Nguyễn Duy Việt, Hải Pḥng
597. Đinh Xuân Duyệt, kỹ sư đă hưu trí, Hà Nội
598. Nguyễn Văn Duyên, kỹ sư, HàNam
599. Nguyễn Văn Diện, Đại úy về hưu, 40 năm tuổi đảng, HàNam
600. Lê Thị Là, nông dân, HàNam
601. Nguyễn Thị Luyến, nông dân, HàNam
602. Nguyễn Văn Duy, công nhân, HàNam
603. Kim Ngọc Cương, chuyên viên chính, đă nghỉ hưu, Hà Nội
604. Nguyễn Trọng Phú, nhân viên Hyundai Heavy Industries, Hàn Quốc
605. Nguyen Van Nghiem, nguyên giảng viên Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội
606. Nguyễn Hữu Thao, cựu quân nhân F289, Bộ Tư lệnh Công binh,Bulgaria
607. Ngô Cao Chi, kỹ sư điện tử, Hoa Kỳ
608. Đức Nhân, Đà Nẵng
609. Đặng Ngọc Quang, Đống Đa, Hà Nội
610. Hoàng Quư Thân, PGS TS, Hà nội
611. Nguyễn Văn Viễn, Hà Nội
612. Nguyễn Văn Hải, Hải Pḥng
613. Trương Tấn Hồng Phúc, du học sinh tạiAustralia
614. Nguyễn Văn Kinh (Sơn Hà), cựu chiến binh chống Nhật, Pháp, Mỹ, lăo thành Cách mạng, Hà Nội
615. Nguyễn Minh Hùng, công nhân, CHLB Đức
616. Nguyễn Văn Dũng, kỹ sư xây dựng, Đồng Nai
617. Trần Thị Xuân, bác sĩ, Hà Nội
618. Phạm QuangNam, tư vấn tự do, Hà Nội
619. Nguyễn Thị Liên, Nghệ An
620. Từ Anh Tú, thợ sơn, Bắc Giang
621. Trần Thanh Trúc, Bà Rịa – Vũng Tàu
622. Nguyễn Minh Quân, kỹ sư, Quảng Ninh
623. Hoàng Thúc Tấn, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn pḥng Chính phủ, Hà Nội
624. Hồ Văn Khuynh, nông dân, Đắk Nông
625. TrầnNam, sinh viên, Hà Nội
626. Lê Hồng Quang, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, TP HCM
627. Nguyễn Văn Tâm, công dân, TP HCM
628. Trần Quư Huy, cán bộ hưu trí, Hà Nội
629. Ypen Bing, dân tộc Mnông Rlam, tỉnh Dăk Lăk
630. Thanh-Nhan Le, hành nghề tự do, CHLB Đức
631. Bùi Thị Minh Hằng, dân oan, Vũng Tàu
632. Nguyễn Cảnh Hoàn, nguyên Chủ tịch Hội Người Việt vùng Mansfeld – Südharz, Bang Sachsen Anhalt, Lutherstadt Eisleben, CHLB Đức
633. Bùi Đ́nh Giáp, kỹ sư, Hải Pḥng
634. Đỗ Thành Long, giáo viên, TP HCM
635. Bùi Văn Bồng, Đại tá, nhà báo, Hà Nội
636. Lê Huy Hải, kỹ sư, Vũng Tàu
637. Trịnh Minh Hiếu, sĩ quan quân đội, đảng viên, Thanh Hóa
638. Nguyễn Phú Hải, Hà Nội
639. Nguyễn Văn Ṭng, nhà giáo về hưu, Đà Lạt
640. Nguyễn Thanh Phong, giảng viên, An Giang
641. Nguyễn Thị Thanh Mai, Giám đốc công ty tư nhân, Hà Nội
642. Phạm Văn Hải, kỹ sư, Software Developer, Nha Trang
643. Nguyễn Viết Lầu, giảng viên đại học, hội viên Hội Cựu chiến binh ViệtNam, đă nghỉ hưu, Hà Nội
644. Hoàng Hoàng Mai, Hà Lan
645. Lương Bảo Duy, sinh viên, TP HCM
646. Trần Tấn Thiện, sinh viên, Đà Nẵng
647. Trần Tú Phương, lập tŕnh viên, cử nhân, TP HCM
648. Nguyen Manh Hung, công nhân, Hoa Kỳ
649. Huynh Vince, công nghệ thông tin, Hoa Kỳ
650. Phan Bùi Anh Tài, kĩ sư, Hà Nội
651. Mai Phúc Anh, nhạc công, Cần Thơ
652. Trần Liễu Châu, doanh nhân, CHLB Đức
653. Ngô Đắc Lợi, nhạc sĩ, Cần Thơ
654. Lê Thị Hoàng Lan, nội trợ, Cần Thơ
655. Vu Quang, PGS TS, nhà nghiên cứu sư phạm, đă nghỉ hưu, Hà Nội
656. Nguyễn Kim Thái, công dân ViệtNam, Vũng Tàu
657. Nguyễn Quang Phái, TS, đă nghỉ hưu, Hà Nội
658. Lê Tấn Đức, phụ trách Thương mại, Văn pḥng Đại diện Johs, Rieckermann tại ViệtNam, TP HCM
659. Lê Bảo, chứng khoán, TP HCM
660. Lê Viết B́nh, TS, hưu trí, TP HCM
661. Nguyen Van Binh, kỹ sư, TP HCM
662. Phạm Minh Châu, GS TS, Đại họcParis7, Pháp
663. Phạm Xuân Huyên, GS TS, Đại họcParis7, Pháp
664. Phạm Hạc Yên-Thư, TS, Trưởng pḥng Dược, Bệnh viện Orsay, Pháp
665. Nguyễn Quốc Vũ, IT, Cộng ḥa Czech
666. Theresa Lê Hằng, sinh viên, Hà Nội
667. Nguyễn Trường Việt Linh, sinh viên, Hà Nội
668. Phạm Sơn Toàn, sinh viên, Hà Nội
669. Nguyễn TiếnNam, kinh doanh tự do, Hà Nội
670. Nguyễn Minh Mẫn, kĩ sư, về hưu,Canada
671. Nguyễn Thị Nguyệt Nga, hưu trí,Canada
672. Nguyễn Quang B́nh Tuy, bác sĩ, TP HCM
673. Lư Tiến Đạt, sinh viên, TP HCM
674. Nguyễn Hữu Úy, TS, kỹ sư, Hoa Kỳ
675. Sỹ Nguyễn, Hoa Kỳ
676. Hoàng Trung Mạnh, nguyên cán bộ khoa Triết học trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, nguyên bí thư Chi bộ trường Đại học tổng hợp Humboldt 1992-1993, Pháp
677. Lương Đ́nh Cường, Tổng Biên tập Báo điện tử NguoiViet.de, CHLB Đức
678. Lưu Thùy Linh, luật sư, Hà Nội
679. Nguyễn-Khoa Thái Anh, nhà giáo, Hoa Kỳ
680. Trịnh Xuân Tài, kỹ sư, Hà Nội
681. Nguyen Ngoan, kỹ sư, Thụy Sĩ
682. Nguyễn Sỹ Phương, Dr, CHLB Đức
683. Chu Văn Keng, Cử nhân, CHLB Đức
684. Pham Chan, Phần Lan
685. Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, Hoa Kỳ
686. Đỗ Quyên, du học sinh,Canada
687. Nguyễn Thị Phượng, nhân viên ngân hàng, CHLB Đức
688. Vũ Manh Hùng, cựu giảng viên Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật – Thương mại, Hà Nội
689. Vũ Văn Hùng, cựu giáo viên, Hà Nội
690. Phan Văn Hùng, cựu giáo viên, Hà Nội
691. Phạm Văn Tiến, kỹ sư, Hải Pḥng
692. Hoàng Dương Tuấn, giáo sư Đại học Công nghệSydney,Australia
693. Nguyễn Hữu Việt, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
694. Lê Diễn Đức, nhà báo, Hoa Kỳ
695. Trịnh Anh Hùng, kinh doanh, CHLB Đức
696. Đào Quang Huy, doanh nhân, Cộng ḥa Czech
697. Le Gia Phong, CHLB Đức
698. Nguyễn Mạnh Đạt, sinh viên, Cộng ḥa Czech
699. Bùi Đức Hào, TS, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Hội Người ViệtNamtại Pháp, Pháp
700. Ngô Anh Văn, TS, Đại học Nam California, Hoa Kỳ
701. Nguyễn Việt Bách (bút danh Phan Thành Đạt), hướng dẫn viên du lịch, sinh viên, Pháp
702. Kiệt Nguyễn, Hoa Kỳ
703. Lê Thị Phương Hoa, Đà Nẵng
704. Nguyễn Quyền, công dân ViệtNam, CHLB Đức
705. Trần Ngọc Châu, kinh doanh, Anh Quốc
706. Ngụy Hữu Tâm, TS, cán bộ nghiên cứu vật lư tại Viện Khoa học ViệtNam, đă về hưu, Hà Nội
707. Le Huu Chinh, cư sĩ Phật giáoḤa Hảo,Canada
708. Đỗ Ngọc Quỳnh, TS, nhà giáo Đại học Cần Thơ, đă nghỉ hưu, TP HCM
709. Phạm Tiến Quốc, TP HCM
710. Le Anh Phong, công nhân,Canada
711. Hoàng Đức, nhà báo, Quảng Trị
712. Đỗ Tiến Trung, Hải Pḥng
713. Lưu Gia Lạc, thợ tiện, TP HCM
714. Thế Dũng, nhà văn, nhà thơ, CHLB Đức
715. Chu Văn, cử nhân, CHLB Đức
716. Phan Đăng Khoa, nhà báo, Hà Nội
717. Nguyễn Ngọc Trân, nhân viên thiết kế game, TP HCM
718. Nhanh Van Truong, Trung úy, cựu quân nhân Việt Nam Cộng ḥa của miềnNamtrước 1975, Hoa Kỳ
719. Ngô Thanh Tú, hướng dẫn viên và viết báo tự do, Khánh Ḥa
720. Nguyễn Ngọc Biên, kỹ sư, Hà Nội
721. Hung Huynh, Hoa Kỳ
722. Phạm Tuyên, bác sĩ, TP HCM
723. Tran Hang Nga, GS, Hoa Kỳ
724. Mai Nhật Đăng, học sinh, Nhật Bản
725. Đàm Huy Hoàng, nông dân, Hưng Yên
726. Hoàng Nghĩa Thắng, kỹ sư, Nghệ An
727. Đặng Chương Ngạn, viết văn, TP HCM
728. Nguyễn Nữ Phương Dung, sinh viên, TP HCM
729. Hoàng Huyền Trang, sinh viên, Hà Nội
730. Hồ Thị Ḥa, thạc sĩ, TP HCM
731. Nguyễn Sỹ Vinh, kỹ sư, Nghệ An
732. Nguyễn Chinh, Hà Nội
733. Hoàng Văn Lạc, cử nhân, B́nh Thuận
734. Trần Thị Hoa, giáo viên, TP HCM
735. Nguyen Quang Tan, giáo viên, TP HCM
736. Trần Tiễn Cao Đăng, nhà văn, dịch giả, trí thức tự do, Hà Nội
737. Nguyễn Văn Thanh, cử nhân, TP HCM
738. Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ, đạo diễn, Hà Nội
739. Bùi Phan Thiên Giang, chuyên viên, TP HCM
740. Nguyên Văn Hùng, công chức, Bắc Giang
741. Nguyễn Thị Phương Thảo, kế toán, Hà Nội
742. Nguyễn ĐứcNam, du học sinh, Hàn Quốc
743. Đỗ Khắc Chiến, hưu trí, Hà Nội
744. Nguyễn Thị Ánh Hiền, biên phiên dịch, TP HCM
745. Nguyễn Trần Quyên Quyên, Senior Account Officer, TP HCM
746. Nguyễn Việt Cường, kỹ sư, Bà Rịa – Vũng Tàu
747. Nguyen Ha Tinh, hành nghề tự do, Hoa Kỳ
748. Lê Mạnh Hà, bất động sản, Hải Pḥng
749. Trịnh Xuân Dũng, thạc sĩ, kỹ sư điện, Đồng Nai
750. Nguyễn Xuân Mạnh, kỹ sư, TP HCM
751. Nguyễn Thị Mai Phượng, Hà Nội
752. Nguyễn Thị Quỳnh Như, sinh viên, Đồng Nai
753. Phan Văn Hiến, PGS TS, nhà giáo, Hà Nội
754. Trần Thị Anh, cán bộ, Hà Nội
755. Đỗ Hoàng Điệp, kỹ sư, Hà Nội
756. Trần Thị Thu Hương, kế toán, Hà Nội
757. Hoàng Thị Ngọc, kiến trúc sư, Hà Nội
758. Phạm Đức Chính, nhân viên văn pḥng, TP HCM
759. Trần Thanh B́nh, kỹ sư, Hà Nội
760. Nguyễn Thạch Cương, TS, Hà Nội
761. Hà Chí Hải, buôn bán, Hà Nội
762. Trần Đ́nh Quân, cử nhân, Quảng Trị
763. Jo – Trần, kinh doanh, Hà Nội
764. Lê Thành Tài, kỹ sư, Vũng Tàu
765. Vu Khac Luong, Đại học Y Hà Nội
766. Phạm Văn Giang, cử nhân, Hà Nội
767. Lê Huỳnh Hữu Hạnh, sinh viên, TP HCM
768. Nguyễn Thanh Hiền, công nhân, Đồng Tháp
769. Phạm Hải Hồ, TS, biên soạn sách, dịch thuật, CHLB Đức
770. Lê Xuân Mười, chuyên viên kinh doanh xuất nhập khẩu, TP HCM
771. Lê Văn Hiệu, kỹ sư, TP HCM
772. Trần Trọng Khánh, kỹ thuật viên, Hà Nội
773. Trương Minh Tịnh, Giám đốc Công ty TithacoPty LTD,Australia
774. Nguyễn Quốc Khánh, kỹ sư, TP HCM
775. Trần Nguyễn Bảo Châu, sinh viên, Hoa Kỳ
776. Hồ Xuân Anh, Nghệ An
777. Đỗ Quư, thạc sĩ,Australia
778. Trần Tâm Thương, Quảng Ninh
779. Doăn Hữu Phồn, Bà Rịa – Vũng Tàu
780. Bùi Văn Bông, cán bộ về hưu, Đà Nẵng
781. Đinh Anh Tú, học sinh, TP HCM
782. Dinh Van Hien, bác sĩ, Dong Nai
783. Trần Xuân Sơn, đồ họa, Hà Nội
784. Phạm Anh Chiến, kỹ sư, Hà Nội
785. Nguyễn Ngọc Lưu, nhà giáo ưu tú, hưu trí, TP HCM
786. Trương Quang Chế, nguyên Phó Chủ nhiệm Khoa Ngữ Văn Trường Đại học Cần Thơ
787. Đinh Nguyễn Thanh Hùng, TP HCM
788. Tran Ngoc Thanh, Hà Nội
789. Nguyễn Quư Kiên, kỹ thuật viên, Hà Nội
790. Nguyễn Ngọc Hiếu, kinh doanh tự do, Hà Nội
791. Nguyễn Văn Báu, kỹ sư, Hà Nội
792. Phan Phước Toàn, cử nhân, TP HCM
793. Huỳnh Thục Vy, blogger, Đaklak
794. Lê Khánh Duy, Đaklak
795. Nguyễn Tiến Tài, nhà giáo hưu trí, Hà Nội
796. Trịnh Duy, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật,Philippines
797. Phạm Thanh Lâm, kỹ sư, Đan Mạch
798. Nguyễn Minh Chính, Hà Nội
799. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư hưu trí, TP CHM
800. Hoan Bùi, cựu sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng ḥa của miềnNamtrước 1975, Hoa Kỳ
801. Nguyễn Văn Bảo, học sinh, TP HCM
802. Nguyễn Hồng Điệp, TP HCM
803. Nguyễn Kỳ Hưng,Curtin University,Australia
804. Hoàng Thúc Cảnh, nguyên cố vấn Văn pḥng chính phủ, Hà Nội
805. Huỳnh Thúc Cẩn, Đại tá Quân đội Nhân dân Việt Nam, hưu trí, cựu cố vấn quân sự chính phủ cách mạng Lào, Hà Nội
806. Nguyễn Thị Xuân Mai, hưu trí, Hà Nội
807. Lê Đăng Tuấn, lao động tự do, Đồng Nai
808. Đỗ Thịnh, TS, hưu trí, Hà Nội
809. Nguyễn Duy Linh, doanh nhân, Huế
810. Hồ Thanh Hùng, kỹ sư, TP HCM
811. Nguyễn An Liên, công nhân, Đà Nẵng
812. Nguyễn Duy Thịnh, cử nhân, TP HCM
813. Lê Đ. Quang, kinh doanh, Hoa Kỳ
814. Nguyễn Hữu Minh, dược sĩ, TP HCM
815. Đoàn Nguyên Hồng, kỹ sư hồi hưu,Australia
816. Xà Quế Châu, đầu bếp, TP HCM
817. Trần Thị Vân Lương, nội trợ, Hà Nội
818. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
819. Phạm Văn Nhiên, công nhân, Hà Nội
820. Nguyễn Sơn Phong, Vũng Tàu
821. Diệp Bảo Tuấn, Nha Trang
822. Trần Quốc Hiệp, công dân, Hà Nội
823. Ngô Hoàng Hưng, kinh doanh, TP HCM
824. Huynh Van Que, nguyen Hiệu trưởng trường cấp 2, 3 Phú Lộc, Thừa Thiên Huế
825. Nguyễn Tiến Đạt, Chủ tịch Liên đoàn Sinh viên Công giáo ViệtNam, Hà Nội
826. Phan Xuan Trinh, công nhân hưu trí, Hoa Kỳ
827. Đạt Nguyễn, TS, LaTrobe University,Australia
828. Hồ Sĩ Hải, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
829. Nguyễn Thanh Xuân, công nghệ thông tin, TP HCM
830. Nguyễn Đức Quyết, kỹ sư, CHLB Đức
831. Đào Quang Khải, Viện Toán học, Hà Nội
832. Đoàn Văn Chung, thạc sĩ, Hà Nội
833. Nguyễn HoàiNam, kinh doanh, Thanh Hóa
834. Trần Văn Thọ, GS, Đại học Waseda, Nhật Bản
835. Nguyễn Thanh Tùng, chuyên viên văn pḥng, TP HCM
836. Lê Tự B́nh, công dân ViệtNam, Hà Nội
837. Mai Phương Tú, người dân, Hà Nội
838. Hoàng Thị Thiên Nga, TP HCM
839. Lê Minh Hiếu, cử nhân, TP HCM
840. Nguyễn Hoàng Bá, nhà báo, Nha Trang
841. Đỗ Lê Hoàng, kỹ sư, Hải Pḥng
842. Lê Bá Diễm Chi (tức Song Chi), đạo diễn phim, nhà báo độc lập, Na Uy
843. Nguyễn Nhụy, TS, Đại học Quốc gia Hà Nội
844. Ngô Thế Hiền, hưu trí, Hà Nội
845. Nguyễn Hồng Phi, họa sĩ, Thái Lan
846. Huỳnh Thị Minh Bài, thương binh, đă nghỉ hưu, B́nh Định
847. Nguyễn Thanh Lịch, công dân ViệtNam, Khánh Ḥa
848. Trịnh Hiệp, kỹ sư, Hà Nội
[B]Đợt 5: [/B]
849. Huỳnh Sơn Phước, nhà báo, nguyên thành viên Viện IDS, nguyên Phó Tổng Biên tập báo Tuổi trẻ, TP HCM
850. Lê Thân, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên cán bộ phong trào đấu tranh của nhân dân, sinh viên, học sinh tranh thủ dân chủ Thành phố Đà Lạt, TP HCM
851. Nguyễn Văn Chương, đă về hưu, Bỉ
852. Thạch Quang Hải, Hà Nội
853. Trương Long Điền, công chức hưu trí, An Giang
854. Lê Thúy, Ba Lan
855. Nguyễn Đức Nhuận, GS TSKH, nguyên Giám đốc Trung tâm phát triển SEDET (Université Paris 7/CNRS) hưu trí, Pháp
856. Phan Thị Phi Phi, GS TSKH, bác sĩ, hưu trí, trường Đại học Y Hà Nội
857. Phạm Quang Long, linh mục Giáo phận Vinh, Nghệ An
858. Hoang Hoa, hành nghề tự do, hưu trí, CHLB Đức
859. Trần Bích Thủy, hưu trí, Pháp
860. Nguyễn Thịnh, cử nhân, TP HCM
861. Bùi B́nh Thuận, cán bộ hưu trí, Hà Nội
862. Trịnh Hồng Kỳ, nghề nghiệp tự do, TP HCM
863. Lương Linh Hoạt, cựu chiến binh, TP HCM
864. Phạm Hữu Nghệ, cựu chiến binh, thương binh, TP HCM
865. Vũ Công Hưng, giáo viên, Thái B́nh
866. Nguyễn Hữu Chuyên, giáo viên, Thái B́nh
867. Nguyễn Văn Hiền, công nhân, Quảng Ngăi
868. Phạm Đức Tuấn, công nhân, TP HCM
869. Mai Phương Bắc, kỹ sư, Hà Nội
870. Nguyễn Đăng Bảy, kỹ sư, Đà Lạt
871. Nguyễn Vũ, kỹ sư, hành nghề tự do, TP HCM
872. Nguyễn Văn Dương, người làm công, Hà Nội
873. Lê Thị Lam Quỳnh, học sinh, B́nh Phước
874. Nguyền Tấn Lộc, kỹ sư, Khánh Ḥa
875. Vi Nhân Nghĩa, kỹ sư, Quảng Ninh
876. Nguyễn Thành Trung, sinh viên, Hà Nội
877. Trần TiếnNam, giáo viên, Phú Thọ
878. Đặng Trường Lưu, họa sĩ, nhà phê b́nh Mỹ thuật, Hà Nội
879. Nguyễn Phương Tùng, PGS TS, TP HCM
880. Nguyễn Hoàng Phú, nhân viên, Đồng Nai
881. Dương Văn Minh, kỹ sư, Hà Nội
882. Tong Hoang Anh, hưu trí, Nha Trang
883. Huỳnh Thế Nhân, thạc sĩ, Pleiku
884. Nguyễn Xuân Khoa, TS, Nghệ An
885. Lê Văn Kiệt, kinh doanh, Quảng Trị
886. Nguyễn Hồng Quân, kỹ sư, Cần Thơ
887. Vũ Trọng Khải, PGS TS, TP HCM
888. Trần Thạch Linh, họa sĩ, Hà Nội
889. Phạm Đông Hải, kỹ sư, TP HCM
890. Đào Hữu Thuận, kỹ sư, TP HCM
891. Nguyễn Đức Tường, giảng viên đại học, Thái Nguyên
892. Lê Hồng Nhung, sinh viên, Hà Nội
893. Vũ Thuần, lăo thành cách mạng, Hà Nội
894. Trần Đức Quế, hưu trí, Hà Nội
895. Phùng Hồ Hải, TS, Viện Toán học, Hà Nội
896. Đặng Tiến Hồng, thạc sĩ, hưu trí, Hà Nội
897. Nguyễn Trọng Huấn, kiến trúc sư, nguyên Tổng Biên tập tạp chí Kiến trúc và Đời sống, TP HCM
898. Vơ Anh Thơ, họa sĩ, TP HCM
899. Trần Anh Chương, kỹ sư, Đài Loan
900. Huỳnh Công Can, sinh viên, TP HCM
901. Bùi Trung Tín, cCử nhân, cán bộ giáo dục, TP HCM
902. Hoàng Văn Minh, Hà Nội
903. Truong Vinh Phuc, cử nhân, cựu chiến binh, Hà Nội
904. Lê Hữu Tuấn, cử nhân, Hưng Yên
905. Nguyễn Đức Sắc, Hà Nội
906. Nguyễn Thúy Hạnh, Hà Nội
907. Nguyễn Quang Ánh, Hà Nội
908. Phạm Minh Hoàng, nguyên giảng viên Đại học Bách Khoa TPHCM
909. Đỗ Văn Đông,NamĐịnh
910. Nguyễn B́nh Phương, cử nhân, Hà Nội
911. Trần Phong Thái, TP HCM
912. Vũ Công Đoàn, kiến trúc sư, Hà Nội
913. Nguyễn Minh Thiên, kỹ sư, Kon Tum
914. Nguyễn Thị Huần, bộ đội chuyển ngành, hiện đang đi đ̣i lại đất, tài sản, nhà cửa, chế độ bệnh binh và công tác, Vĩnh Phúc
915. Phạm Ngọc Luật, nguyên Phó Giám đốc Nhà xuất bản Văn hoá – thông tin, Hà Nội
916. Vũ Vân Sơn, phiên dịch, biên dịch cho Toà án và công chứng bang, CHLB Đức
917. Nguyễn Thị Thái Hiền, họa sĩ, TP HCM
918. Lưu Trần Đ́nh Tùng, học sinh, Đà Nẵng
919. Vơ ViệtNam, Nga
920. Bùi Minh Sơn, hưu trí, hơn 40 năm tuổi Đảng, Hà Nội
921. Mai Sơn, nhà văn, dịch giả, TP HCM
922. Đặng Văn Ba, TS, nguyên Giám đốc Bộ Tin học, Tổ chức Quốc tế Viễn thông (I.T.U), Geneva, Thụy Sĩ
923. Bui Quang Trung, kỹ sư, Pháp
924. Lê An Vi, Hà Nội
925. Lê Mi, thạc sĩ,Bulgaria
926. Dương Tuấn Anh, Hải Pḥng
927. Tran Hong Van, nghiên cứu viên, đă nghỉ hưu, Hà Nội
928. Phạm Bách Việt, đạo Diễn, Thủ Đức
929. Lê Anh Cường, kỹ sư, Hà Nội
930. Nguyễn Văn Tân, kỹ sư, Hoa Kỳ
931. Nguyễn Công Sơn, công nhân, Phần Lan
932. Khoa Vo, kỹ sư, Hoa Kỳ
933. Nguyễn Trần Vũ, TP HCM
934. Nguyen Gia Quoc, cựu quân nhân Việt Nam Cộng ḥa của miềnNamtrước 1975, Hoa Kỳ
935. Nguyễn Hoàng Minh Đức, sinh viên, TP HCM
936. Vũ Đức Khanh, luật sư,Canada
937. Nguyễn Ngọc Hùng, TS, CHLB Đức
938. Nguyễn Tường Minh, kỹ sư, Hoa Kỳ
939. Nguyễn Ngọc Thạch, hưu trí, TP HCM
940. Tran Thi Ngoc Minh, Lâm Đồng
941. Lê Huy Quang, Ba Lan
942. Nguyễn Xuân Trường, sinh viên MBA, The University of Missouri, Hoa Kỳ
943. Lê Thiết Thành, TSKH, Hoa Kỳ
944. Hoàng Ngọc Bội, hưu trí, Vũng Tàu
945. Lê Thị Cúc Hoa, nhân viên văn pḥng, TP HCM
946. Trần Văn Thạnh, thạc sĩ, Hoa Kỳ
947. Phạm Toàn Thắng, doanh nghiệp, Cộng ḥa Czech
948. Đỗ Thái B́nh, kỹ sư, Ủy viên thường vụ Ban Chấp hành Hội Khoa học Kỹ thuật Biển, TP HCM
949. Lê Hồng Hà, công nhân, Hoa Kỳ
950. Pham Van Thanh, an ninh tư, Pháp
951. Hoa Khuu, Hoa Kỳ
952. Tôn Đức Hải, kỹ sư, Hà Tĩnh
953. Lê Ngọc Anh, kỹ sư, Hà Nội
954. Nguyễn Năng Tĩnh, giảng viên, Vinh
955. Michael Chu, thương gia,Australia
956. Đinh Hoàng Giang, doanh nhân, Hải Pḥng
957. Dương Văn Minh, Đồng Nai
958. Phạm Văn Hưng, kỹ sư, Hà Nội
959. Nguyen Anh Tam, kỹ sư, Project manager,Canada
960. Lê Trọng Tính, kinh doanh, Thanh Hóa
961. Vu Nguyen, Programmer Analyst, Hoa Kỳ
962. Đỗ Anh Pháo, cử nhân, cán bộ quản lư doanh nghiệp, đă nghỉ hưu, Hà Nội
963. Nguyễn Văn Viên, Hà Nội
964. Phạm Quốc Trung, TS, giảng viên đại học, TP HCM
965. Nguyễn Cao Phong, nông dân, Hà Nội
966. Nguyễn Ngọc An, sinh viên, Vĩnh Long
967. Trần HoàiNam, cử nhân, TP HCM
968. Tran Thanh Duc, TS, hưu trí, Hoa Kỳ
969. Hoàng Hiếu Minh, kỹ sư, Hà Nội
970. Văn Nhân Linh, cử nhân, Quảng Trị
971. Giáp Hoàng Long, kỹ sư, Bắc Giang
972. Đỗ Quang Tuyến, kỹ sư, Hoa Kỳ
973. Trần Văn Ninh, giáo viên, Phú Yên
974. Vũ Huyến, nhà báo, nguyên Tổng Biên tập tạp chí Nhiếp Ảnh, Hà Nội
975. Đỗ Hải Minh, sinh viên, CHLB Đức
976. Đỗ Trường Sơn, học sinh, Hà Nội
977. Đỗ Văn B́nh, thương binh, Phú Thọ
978. Đỗ Mạnh Chương, kỹ sư, Hà Nội
979. Hà Văn Cường, giáo viên, Phú Thọ
980. Đỗ Văn Tụng, công nhân, Hà Nội
981. Cao Xuân Tùng, kỹ sư, Hà Nội
982. Nguyễn Văn Sơn, cử nhân, Hà Nội
983. Nguyễn Đỗ Quyên, kỹ sư, Đà Nẵng
984. Trịnh Minh Quang, cử nhân, Đà Nẵng
985. Đỗ Văn Thành, công nhân, Hà Nội
986. Nguyễn Chí Dũng, kỹ sư, TP HCM
987. Hàn Quang Vinh, kỹ sư, Hà Nội
988. Trần Văn Thiện, kỹ sư, Hà Nội
989. Nguyễn Đức Thành, nông dân, Hà Nội
990. Nguyễn Hồng Quy, sinh viên, TP HCM
991. Nguyen Minh Hong, Pháp
992. Nguyễn Văn Lịch, TP HCM
993. Trần Đỗ Vũ, sinh viên, TP HCM
994. Nguyễn Hoàng Anh, Bắc Giang
995. Lê Văn Oánh, kỹ sư, Hà Nội
996. Nghiêm Sĩ Cường, kinh doanh, Hà Nội
997. Trần Cảnh, TS, nguyên cán bộ giảng dạy Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, đă nghỉ hưu, Hà Nội
998. Nguyễn Thành Tuân, giáo viên, Quảng B́nh
999. Vơ Duy Quân, sinh viên, TP HCM
1000. Đặng Thị Hoàng Hà, thạc sĩ, Hà Nội
1001. Vũ Tuấn Minh, thạc sĩ, Hà Nội
1002. Nguyễn Hoàng Long, công dân ViệtNam, TP HCM
1003. Bùi Kim Nhung, cán bộ hưu trí, TP HCM
1004. Nguyen Duc Truong Giang, giáo viên, HàNam
1005. Lê Bích Nhu, kỹ sư, Hà Nội
1006. Nguyễn Hữu Thanh, công nhân, TP HCM
1007. Vơ Văn Tịnh, doanh nhân, B́nh Thuận
1008. Quách Đăng Triều, nguyên Đại biểu Quốc hội khóa X, nguyên Viện trưởng Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
1009. Nguyễn Huy Thành, giáo viên, Phú Thọ
1010. Trần Hoàn, kỹ sư, Đà Nẵng
1011. Nguyễn Thúy, Hà Nội
1012. Vũ Ngọc Duy, kỹ sư hàng hải, TP HCM
1013. Trần Quốc Thịnh, sinh viên, TP HCM
1014. Nguyễn Xuân Tính, linh mục quản xứ Lập Thạch, Giáo phận Vinh, Nghệ An
1015. Lê Phiến, nông dân, Nghệ An
1016. Nguyen Thanh Danh, TP HCM
1017. Nguyễn Đức Lân, thạc sĩ, Hà Nội
1018. Nguyễn Ngọc Hải, nhân viên ngân hàng, Hải Dương
1019. Nguyễn Văn Thuận, chủ doanh nghiệp, Hoa Kỳ
1020. Cao Chi, GS, Viện Năng lượng Nguyên tử ViệtNam, hưu trí, Hà Nội
1021. Hà Văn Trọng, nguyên là đạo diến điện ảnh Hăng Phim truyện 1 Việt Nam, nghệ sĩ ưu tú sân khấu Nhà hát Kịch Việt Nam, Hà Nội
1022. Văn Ngọc Tâm, cán bộ nghỉ hưu, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, huy hiệu 30 năm tuổi Đảng, đă từ bỏ sinh hoạt Đảng, TP HCM
1023. Đinh Quang Tuyến,hướng dân viên du lịch, TP HCM
1024. Hồ Trọng Đễ, kỹ sư, TP HCM
1025. Nguyễn Ly Kha, kinh doanh, TP HCM
1026. Nguyễn Quang Trung, thợ tiện, IT, Nghệ An
1027. Trần Đắc Lộc, cựu giảng viên Đại học Khoa học Huế, CH Czech
1028. Nguyen Ngoc, hưu trí, TP HCM
1029. Nguyễn Ngọc Anh, công nghệ thông tin, QuảngNam
1030. Mai Xuân Tín, sinh viên, Nha Trang
1031. Nguyễn Hùng, nhân viên IT, QuảngNam
1032. Lê Thu Quỳnh, sinh viên, Hà Nội
1033. Nguyễn Tấn Lạc, Hoa Kỳ
1034. Uông Minh Phương, kỹ sư,Australia
1035. Nguyễn Đức Duy, TP HCM
[B]Đợt 6: [/B]
1036. Đào Công Tiến, PGS, nguyên Hiệu trưởng Đại học Kinh tế TP HCM, TP HCM
1037. Nguyễn Hoàng Giang, nhà hóa học, Hoa Kỳ
1038. Nguyễn Đ́nh Quảng, thạc sĩ, kỹ sư, Hàn Quốc
1039. Bùi Hồng Hải, kỹ sư, Đà Nẵng
1040. Lê Thiện Toàn, kỹ sư, Thanh Hóa
1041. Nhữ Xuân Thạo, cán bộ hưu trí, Vũng Tàu
1042. Phan Thành Khương, nhà giáo, Ninh Thuận
1043. Phan Thanh Minh, QuảngNam
1044. Dương Kỳ Thịnh, sinh viên cao học, TP HCM
1045. Trương Phước Đức, bác sĩ, TP HCM
1046. Phan Triều Giang, TS, giảng viên đại học, TP HCM
1047. Dang Hung, kỹ sư, TP HCM
1048. Nguyễn Anh Tuấn, linh mục Giáo phận Vinh
1049. Nguyễn Tấn Nhựt, sinh viên, TP HCM
1050. Nguyễn Anh Minh, kinh doanh, TP HCM
1051. Phạm Quang Tuấn, kỹ sư, TP HCM
1052. Phạm Thị Minh Đức, nhân viên văn pḥng, Hà Nội
1053. Ngô Quang Trưởng, IT, Hà Nội
1054. Trần Minh Hải, kỹ sư, Nhật Bản
1055. Nguyễn Anh Tuấn, PGS TS, cán bộ Đại học Bách Khoa Hà Nội, Hà Nội
1056. Nguyễn Ánh Tuyết, chuyên viên kỹ thuật, Hà Nội
1057. Lương Nguyễn Trăi, giáo viên, TP HCM
1058. Cao Văn Phếng, TP HCM
1059. Nguyễn Hoàng Việt, kinh doanh, k TP HCM
1060. Vơ Tấn, làm thuê đủ thứ nghề, Ninh Thuận
1061. Nguyễn Đ́nh Cương, sinh viên Đại họcSunderland, TP HCM
1062. Hà Văn Chiến, cựu chiến binh, Thái B́nh
1063. Ngô Sách Thân, nhà giáo nghỉ hưu, Bắc Giang
1064. Cao Tuấn Huy, Xử lư Môi trường, Đồng Nai
1065. Lê Mạnh Cường, kỹ thuật viên, Ninh B́nh
1066. Nguyễn Phúc Tăng, kinh doanh café, Thái B́nh
1067. Nguyen Van Tien Si, kỹ sư, TP HCM
1068. Đào Thế Trường, học sinh, Thái B́nh
1069. Nguyễn Ṭng Khang, kỹ sư, TP HCM
1070. Nguyễn Thành Trung, học sinh, TP HCM
1071. Hoàng Mạnh Dũng, nhân viên thiết kế, Bà Rịa – Vũng Tàu
1072. Phạm Minh Khôi, CHLB Đức
1073. Trương Phước Lai, TS, Pháp
1074. Trương Khánh Ngọc, kỹ sư, TP HCM
1075. Than Hai Thanh (Ba Vinh), nguyên Tổng Giám đốc Benthanhtourist, TP HCM
1076. Đỗ Đ́nh Nguyên, giáo viên hưu trí, TP HCM
1077. Nguyen Van Quang, CHLB Đức
1078. Trần Khang Thụy, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Khoa học Kinh tế, Đại học Kinh tế TP HCM
1079. Nguyen Hien, linh mục, Pháp
1080. Nguyễn Văn Định, sinh viên, TP HCM
1081. Phạm Đan Sa, thạc sĩ, Hà Nội
1082. Nguyễn Văn Ḥa, cựu chiến binh, kỹ sư, CHLB Đức
1083. Huỳnh Phước Ḥa, kỹ sư, TP HCM
1084. Nguyễn Thượng Long, nguyên giáo viên, thanh tra giáo dục Hà Tây cũ, Hà Nội
1085. Lê Tấn Tài, Bà Rịa – Vũng Tàu
1086. Nguyễn HảiNam, TS, đă về hưu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Hà Nội
1087. Nghiêm Hữu Hạnh, PGS TS, Hà Nội
1088. Hoàng Đức Ngọc Lễ, giáo viên, Hoa Kỳ
1089. Nguyễn Chính, thạc sĩ, Nha Trang
1090. Trọng Hải, sinh viên, Hải Pḥng
1091. Lê Ngân, luật gia, nhà báo, Hà Nội
1092. Nguyễn Đức Long, CHLB Đức
1093. Vơ PhươngNam, kỹ sư, TP HCM
1094. Nguyễn Trường Thọ, kỹ sư, Hà Nội
1095. Nguyen Phuc Nguyen, kỹ sư, Hà Nội
1096. Lê Lan Chi, nhân viên thư viện,Canada
1097. Trịnh Hoàng Phi, học sinh, Hải Pḥng
1098. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
1099. Vũ Hồng Ánh, nghệ sĩ đàn cello, TP HCM
1100. Tran Thanh Van, mục sư, Hoa kỳ
1101. Nguyễn Hoàng Vũ, nghiên cứu viên, Hà Nội
1102. Nguyễn Hữu Nhiên, TP HCM
1103. Vũ Quang Chính, nhà lư luận phê b́nh điện ảnh, Hà Nội
1104. Nguyễn Tiến Bính, Hà Nội
1105. Nguyễn Sỹ Tuấn, hoạ sỹ, TP HCM
1106. Lê Cường, kỹ sư, Hoa Kỳ
1107. Hoàng Thị Ngọc Lài, giáo viên, TP HCM
1108. Đoàn Khắc Xuyên, nhà báo, TP HCM
1109. Đào Anh Trường, sinh viên, Pháp
1110. Đào Đức Phương, sinh viên, Thuỵ Điển
1111. Chu Nguyet Anh, nhân viên văn pḥng, Hà Nội
1112. Tran Thi Dung, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
1113. Chu Toan Thang, nhân viên, Hà Nội
1114. Lê Thị Hồng Lan, cựu giáo viên, TP HCM
1115. Trịnh Thị Kim Dự, cựu viên chức, TP HCM
1116. Huỳnh Lan Hương, sinh viên, TP HCM
1117. Nguyễn Thanh Hà, kỹ sư, TP HCM
1118. Phan Trần Phú Huy, sinh viên trường Đại học RMIT, TP HCM
1119. Nguyễn Thị Thúy Hằng, sinh viên, Thanh Hóa
1120. Nguyễn Hải Như, cử nhân, Đà Nẵng
1121. Vu Minh Hiep, Technician Polish, Hoa Kỳ
1122. Do Thi Binh, giảng viên, TP HCM
1123. Nguyễn Dương, thợ tiện, Hoa Kỳ
1124. Huỳnh Việt Lang, nhà báo, Thái Lan
1125. Ngô Sĩ Tư, chuyên viên văn pḥng, Hà Nội
1126. Dinh Nguyen, doanh nhân, Hoa Kỳ
1127. Trương Văn Tài, công dân, TP HCM
1128. Kim Ngoc Huynh, Hoa Kỳ
1129. Nguyen Le Thu My, cán bộ hưu trí, TP HCM
1130. Vo Van Giap, kỹ sư,Canada
1131. Đinh Văn Nghị, sinh viên, Nghệ An
1132. Nguyễn Ngọc Nam Phong, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1133. Lương Văn Long, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1134. Nguyễn Xuân Đường, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1135. Nguyễn Kim Hùng, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1136. Vũ Khởi Phụng, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1137. Nguyễn Văn Phượng, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1138. Nguyễn Văn Huyến, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1139. Trần Văn Bắc, TS, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội “
1140. Xuân Diệu, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1141. Nguyễn Thị Thản, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1142. Lê Thị Mây, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1143. Vũ Văn Hoàn, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1144. Trần Thị Hương Xuân, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1145. Nguyễn Thị Thúy Hằng, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1146. Nguyễn Văn Huệ, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1147. Đào Thị Anh, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1148. Nguyễn Thị Lan, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1149. Nguyễn Trường Sơn, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1150. Nguyễn Xuân Sơn, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1151. Nguyễn Xuân Giảng, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1152. Phạm Thị Trang, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1153. Đoàn Thị Lan, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1154. Phạm Thị Yến, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1155. Lưu Đại Dương, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1156. Lê Thị Nguyên, Giáo xứ Tụy Hiền
1157. Nguyễn Thị Lam, Giáo xứ Trại Lê, Hà Tĩnh
1158. Trần Thị Ngọc, Giáo xứ Thượng Nậm, Nghệ An
1159. Đặng Thị Tiến, Hà Nội
1160. Nguyễn Văn Kết, Hà Nội
1161. Nguyễn Văn Thinh, Hà Nội
1162. Vũ Thanh Tùng, Hà Nội
1163. Nguyễn Thế Khánh, Hà Nội
1164. Phạm Hoàng Vũ, Hà Nội
1165. Nguyễn Đại Thành, Hà Tĩnh
1166. Nguyễn Thị Mai Hương, Hà Tĩnh
1167. Mai Ánh Hồng, Hà Tĩnh
1168. Trần Cương, Hà Tĩnh
1169. Phạm Ngọc Hoàng, Hà Tĩnh
1170. Phạm Thị Nhung, sinh viên, Hà Tĩnh
1171. Nguyễn Thị Hương, sinh viên, Hà Tĩnh
1172. Nguyễn Xuân Duy, Hà Tĩnh
1173. Hoàng Thị Giang, Hà Tĩnh
1174. Đinh Thị Thùy Dung, Hà Tĩnh
1175. Nguyễn Thị Diệp, Hà Tĩnh
1176. Trần Thị Giang, Hà Tĩnh
1177. Phạm Văn Minh, Hà Tĩnh
1178. Nguyễn Thị Mân, Hà Tĩnh
1179. Nguyễn Thị Hương Mơ, Hà Tĩnh
1180. Nguyễn Quang Tuy, Hà Tĩnh
1181. Lê Hồng Phong, Hà Tĩnh
1182. Đặng Hữu Tiên, Nghệ An
1183. Đặng Đức Tính, Nghệ An
1184. Nguyễn Văn Toàn, Nghệ An
1185. Vũ Hoàng Thế, Nghệ An
1186. Lê Thị Xoan, Nghệ An
1187. Nguyễn Thị Hường, Nghệ An
1188. Mai Văn Linh, Nghệ An
1189. Đinh Công Chính, Nghệ An
1190. Trần Xuân Công, Nghệ An
1191. Nguyễn Thị Thanh, Nghệ An
1192. Lưu Văn Hoàng, Nghệ An
1193. Trần Văn Thành, Nghệ An
1194. Phạm Công Tin, Nghệ An
1195. Trần Thị Nguyệt, Nghệ An
1196. Phạm Hồng Duyên, Nam Định
1197. Vũ Văn Tiếp, Nam Định
1198. Vũ Đức Trung, Nam Định
1199. Nguyễn Văn Hoàng, Nam Định
1200. Đỗ Văn Trung, Nam Định
1201. Ngô Văn Hân, Nam Định
1202. Nguyễn Văn Hải, Nam Định
1203. Nguyễn Văn Bắc, Nam Định
1204. Lê Quang Lượng, Thái Nguyên
1205. Lê Minh Phong, Phú Thọ
1206. Trần Trọng Tuấn, Hải Dương
DANH SÁCH NGƯỜI KƯ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992 (TỪ ĐỢT 1 ĐẾN ĐỢT 10)
DANH SÁCH NGƯỜI KƯ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992 (TỪ ĐỢT 7 ĐẾN ĐỢT 9)
[url]http://www.boxitvn.net/bai/44680[/url]
28/01/2013
[B]Đợt 7: [/B]
1207. Lữ Phương, nhà nghiên cứu, nguyên Thứ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin Chính phủ Cách mạng Lâm thời miền Nam Việt Nam, TP HCM
1208. Huỳnh Phi Lomg, công dân ViệtNam, TP HCM
1209. Huỳnh Phương Liên, GS TS, nguyên Chủ tịch Hội đồng Khoa học công nghệ Vabiotech, Hà Nội
1210. Phạm Thị Trịnh, Đắc Nông
1211. Ngô Văn Đạt, Đắc Nông
1212. Lư Thị Thơm, Đắc Nông
1213. Lê Văn phong, Đắc Nông
1214. Nguyễn Văn Tuynh, Đắc Nông
1215. Lư Văn Quân, Đắc Nông
1216. Triệu Thị Tân, Đắc Nông
1217. Bàn Văn Thắng, Đắc Nông
1218. Trần Văn Chiến, Đắc Nông
1219. Hoàng Văn Trọng, Đắc Nông
1220. Nguyễn Đàm Minh, Đắc Nông
1221. Bùi Đ́nh Long, Đắc Nông
1222. Nông Văn Hiếu, Đắc Nông
1223. Mă Thị Nôm, Đắc Nông
1224. Vi Thị Lố, Đắc Nông
1225. Hoàng Văn Huyên, Đắc Nông
1226. Bùi Thị Ḥa, Đắc Nông
1227. Huỳnh Quốc Tuấn, Đắc Nông
1228. Huỳnh Thị Nhi, Đắc Nông
1229. Nông Văn Đức, Đắc Nông
1230. Hoàng Thị Ḥa, Đắc Nông
1231. Nông Văn Dũng, Đắc Nông
1232. Bàn Thị Hồng, Đắc Nông
1233. Triệu Mùi Pham, Đắc Nông
1234. Bàn Mùi Diến, Đắc Nông
1235. Triệu Mùi Sỉnh, Đắc Nông
1236. Nông Văn Thịnh, Đắc Nông
1237. Triệu Văn Hùng, Đắc Nông
1238. Triệu Văn Phùng, Đắc Nông
1239. Đăng Quang Phong, Đắc Nông
1240. Nông Văn Tấn, Đắc Nông
1241. Lê Văn Lợi, Đắc Nông
1242. Nông Văn Biết, Đắc Nông
1243. Huỳnh Ngọc Tân, Đắc Nông
1244. Lục Thị Miến, Đắc Nông
1245. Lục Văn Cường, Đắc Nông
1246. Nông Thị Oanh, Đắc Nông
1247. Triệu Văn Đông, Đắc Nông
1248. Nông Văn Long, Đắc Nông
1249. Triệu Văn T́nh, Đắc Nông
1250. Hoàng Văn Hải, Đắc Nông
1251. Sầm Đức Anh, Đắc Nông
1252. Nông Văn Nghĩa, Đắc Nông
1253. Tô Doanh Thầm, Đắc Nông
1254. Trần Thị Mỹ Linh, Đắc Nông
1255. Hoàng Văn Nghị, Đắc Nông
1256. Nguyễn Văn Hoài, Đắc Nông
1257. Dương Văn Toàn, Đắc Nông
1258. Điểu Thị Siêu, Đắc Nông
1259. Điểu Vưng, Đắc Nông
1260. Điểu Thị Giai, Đắc Nông
1261. Điểu Khon, Đắc Nông
1262. Thị Ít, Đắc Nông
1263. Thị Palat, Đắc Nông
1264. Thị Pasai, Đắc Nông
1265. Phan Trọng Đại, công dân ViệtNam, kỹ sư, Cộng ḥa Czech
1266. Nguyễn Bạch Liên Hương, nội trợ, CHLB Đức
1267. Hong Nguyen, làm việc taiUniversityofFlorida, Hoa ky
1268. Nguyễn Thị Hoài Thu, công dân, thành phố Vinh
1269. Ông Văn Duật, kỹ sư cơ khí, công dân ViệtNam, Cộng ḥa Czech
1270. Trương Hữu Quư, quản lư nhà hàng, Hà Nội
1271. Văn Đắc An, Hoa Kỳ
1272. Lâm Phước Đông, kỹ thuật viên, Hoa Kỳ
1273. Peter Ng,Australia
1274. Phan Châu Vi Ḥa, Freelance Web Developer, TP HCM
1275. Trương Hoài Phước, lao động tự do, Trà Vinh
1276. Phuong Tran,Australia
1277. Phêrô Trần Mạnh Hùng, linh mục, Pháp
1278. Lê Bạch Dương, TS, học giả Fulbright, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Xă hội, Hà Nội
1279. Vũ Hoàng Tùng, kỹ sư, CHLB Đức
1280. Phan Ha Huy, giảng viên đại học, Tp HCM
1281. Nguyễn Thanh Minh, cử nhân, Hoa Kỳ
1282. Đoàn Công Nghị, Nha Trang
1283. Trần Phước Lộc, bán hàng tự do, TPHCM
1284. Trần Thị Như Thủy, nghiên cứu viên khoa học,Canada
1285. Khúc Hải Vân, Hà Nội
1286. Nguyễn Văn Dương, kỹ sư, Vĩnh Phúc
1287. Nguyễn Thị Mười, nội trợ, T PHCM
1288. Hoàng Quân, sinh viên, Hoa Kỳ
1289. Nguyễn Văn Hương, linh mục, TS, Chánh văn pḥng Ṭa Giám mục Giáo phận Vinh
1290. Phung Nguyen, Hoa Kỳ
1291. Tran Tram, Hoa Kỳ
1292. Nguyen Ngoc Trung, Hoa Kỳ
1293. Phat Van Nguyen, Hoa Kỳ
1294. Nguyễn Ngọc Minh, nhân viên thiết kế, TP HCM
1295. Nguyễn Ngọc Anh, chủ doanh nghiệp, TP HCM
1296. William Truong, Hoa Kỳ
1297. Phạm Lê Quốc Việt, nghiên cứu sinh, Đại họcFreiburg, Thụy Sĩ
1298. Nguyễn Ích Tráng, B́nh Định
1299. Phan Thanh Ngà, kỹ sư xây dựng, Giám đốc doanh nghiệp, TP HCM
1300. Khuất Thu Hồng, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Xă hội, Hà Nội
1301. Nguyễn Hồng Việt, Giám đốc, TP HCM
1302. Giuse Đỗ Văn Tuyến, linh mục, Giám luật, tại Đại Chủng Viện Thánh Giuse, Hà Nội
1303. Trần Quốc Thuận, công nhân hưu trí, Hoa Kỳ
1304. Phạm Đức Chính, nhân viên phân tích, TP HCM
1305. Phung Thi Ly, nghề nghiệp tự do, TP HCM
1306. Đặng Minh Toàn, Software Engineer, B́nh Định
1307. Micae Trần Định, linh mục Giáo phận Vinh, Quản xứ Kẻ Đọng, Hà Tĩnh
1308. Nguyễn Thiện Chí, sinh viên công giáo, Huế
1309. Hoàng Huy, doanh nghiệp nhỏ, Hà Nội
1310. Nguyễn Đào Trường, cán bộ hưu trí, Hải Dương
1311. Hanh Tran, Library Technician,Australia
1312. Jasmine Phuong Tran, sinh viên, Pháp
1313. Tallys Thu Tran, accountant, Pháp
1314. To Minh Chi, hưu trí,Australia
1315. Nguyễn Quang Tuấn, linh mục, Hà Tĩnh
1316. Trần Phương Linh, du học sinh, Anh Quốc
1317. Lê Thị Hồng Thủy, giảng viên Đại học, TP HCM
1318. Phaolô Nguyen Xuan Hoa, linh mục Giáo phận Vinh, Quản xứ kiêm Quản hạt Kỳ Anh, Hà Tĩnh
1319. Nguyen Huu Hinh, công nhân, Hoa Kỳ
1320. Ngô Khiết, TP HCM
1321. Trần Hùng, cựu chiến binh, B́nh Dương
1322. Dương Hồng Lam, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn MiềnNam, TP HCM
1323. Nguyễn Huy Châu, kỹ sư, thạc sĩ, Đà Nẵng
1324. Nguyễn Hoành Hùng, kỹ sư, Vũng Tàu
1325. Ha V Chuong, programmer,Australia
1326. Ngô Quốc Sĩ, Hoa Kỳ
1327. Trương Tâm Đạt, kinh doanh,Australia
1328. Biện Xuân Bộ, kỹ sư, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Công ty, Bắc Ninh
1329. Nguyễn Nhật Khánh, sinh viên, TP HCM
1330. Nguyễn Nhật Trường, sinh viên, TP HCM
1331. Phạm Thanh Liêm, công dân, Vũng Tàu
1332. Trương Toàn Phương, sinh viên, TP HCM
1333. Phêrô Trần Văn Thành, linh mục Quản xứ Kinh Nhuận, Quảng B́nh
1334. Mai Quốc Đạt, du học sinh, Nhật Bản
1335. Tôn Thất Quỳnh, Trưởng pḥng Xuất nhập khẩu công ty nước ngoài, TP HCM
1336. Nguyễn Nam Thiên, doanh nhân, TP HCM
1337. Do Van Tien, Nhật Bản
1338. Nguyễn Lưu Sơn, giảng viên khoa Toán, Đại họcPuerto Rico, Hoa Kỳ
1339. Phạm Xuân Kế, linh mục Quản xứ, Quản hạt Đông Tháp, Nghệ An
1340. Phêrô Trần Phúc Chính, linh mục Giáo phận Vinh
1341. Phan Ngọc Hoà, kỹ sư, Hoa Kỳ
1342. Hoàng Cao Nhân, cử nhân, TP HCM
1343. Trần Trung Giang, luật gia, Hà Nội
1344. Văn Thị Hạnh, TS, TP HCM
1345. Giuse Chu Quang Hai, linh mục Ḍng Phanxicô
1346. Phạm Hoài Đức, TS, đă nghỉ hưu, Hà Nội
1347. Phạm Minh Đức, kỹ sư, CHLB Đức
1348. Trần Đức Mai, linh mục nhà thờ An Nhiên, Hà Tĩnh
1349. Nguyen Ba Cuong, giáo viên về hưu, Đồng Nai
1350. Nguyễn Khắc Kế, kỹ sư, Nha Trang
1351. Nguyễn Tiến Tuân, kỹ sư, Hà Nội
1352. Trần Xuân B́nh, cán bộ hưu trí, Hà nội
1353. Nguyen Ha Phuong, kinh doanh, Cộng ḥa Czech
1354. Nguyễn Hoàng Triêu, sinh viên, Đà Nẵng
1355. Phạm Văn Nhân, công dân ViệtNam, Hàn Quốc
1356. Bùi Khôi Hùng, cán bộ hưu trí, Hà Nội
1357. Antôn Trần Đ́nh Văn, linh mục Quản xứ Mẫu Lâm, Giáo phận Vinh
1358. Vũ Hải Hồng, kỹ sư hưu trí, Pháp
1359. Nguyễn Bá Lợi, giáo viên, TP HCM
1360. Jos Nguyễn Anh Tuấn, linh mục Giáo phận Vinh
1361. Đỗ Đ́nh Tuân, nguyên Phó Hiệu trưởng trường THPT Chí Linh, Hải Dương
1362. Hàn Dũng, giáo viên, Hà Nội
1363. Truong Van Hanh, hưu trí, Pháp
1364. Tran Thi Minh Thy, lao động tự do, Hàn Quoc
1365. Nghiêm Ngọc Trai, kỹ sư, về hưu, Hà Nội
1366. Nguyễn Đ́nh Bá, thạc sĩ, giảng viên, Đà nẵng
1367. Phan Hoàng Tĩnh Xuyên, nhà báo, Đà Lạt
1368. Nguyễn Đức Minh, kinh doanh, TP HCM
1369. Nguyễn Chí Công, kỹ sư, TP HCM
1370. Nguyễn Khoa Hoàng Vũ, kỹ sư, Đà Nẵng
1371. Phan Văn Phong, kỹ sư, Hà Nội
1372. Lê Ngọc Sang, B́nh Dương
1373. Phạm Công Cường, TS, nguyên cán bộ Viện Năng lượng Nguyên tử Quốc gia ViệtNam, Hà Nội
1374. Tu Thi Nga, công chức,Canada
1375. Lê Kim Anh, cử nhân, Hà Nội
1376. Tống Ngọc Anh, lập tŕnh viên, Hà Nội
1377. Nguyễn Hồng Hà, TS, CHLB Đức
1378. Jb Nguyễn Duy Khánh, sinh viên, Đà Nẵng
1379. Vương Thiện Đức, bác sĩ thú y, Đồng Nai
1380. Nguyễn Huy Lưu, linh mục Giáo phận Vinh
1381. Tran The Khoa, kinh doanh tự do, Hà Nội
1382. Nguyen Duc Gia, nghề nghiệp tự do, TP HCM
1383. Nguyễn Huy Hiền, linh mục, Quản xứ Mỹ Dụ, Nghệ An
1384. Hoàng Sĩ Hướng, linh mục Quản hạt Cầu Rầm, Nghệ An
1385. Vũ Ngô Đàn, sinh viên, TP HCM
1386. Phạm Đức Quư, chuyên viên, hưu trí, Hà Nội
1387. Trần Tấn Cung, kỹ sư, CHLB Đức
1388. Vũ Đức Hiếu, sinh viên,NamĐịnh
1389. Thanh Bui, Hoa Kỳ
1390. Dương Khôi Nguyên, giáo viên,NamĐịnh
1391. Nguyen Dưc Viet, lao động tự do, Nghệ An
1392. Mai Khắc Bân, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
1393. Đinh Nam Thành, doanh nhân, Ba Lan
1394. King Song Luong, Na Uy
1395. Vũ Hội, xây dựng, Thanh Hóa
1396. Hoàng Ngọc Quyền, giám đốc, Nghệ An
1397. Trần Thị Quỳnh Trang, sinh viên, Nghệ An
1398. Nguyễn Hữu Bảo, chuyên viên, đă nghỉ hưu, Hà Nội
[B]ĐỢT 8: [/B]
1399. Đặng Quốc Dũng, nguyên cán bộ An ninh T4 (Khu Sài G̣n – Gia Định), TP HCM
1400. Đoàn Phương, nguyên cán bộ Ban Giao bưu Trung ương Cục miềnNam, TP HCM
1401. Viễn Kính, nhà báo, TP HCM
1402. Đỗ Xuân Khôi, TS, Hà Nội
1403. Nguyễn Trọng Tân, kỹ sư, Hà Nội
1404. Nguyễn Tùng Anh, sinh viên, Hà Nội
1405. Giuse Đinh Hữu Thoại, linh mục Ḍng Chúa Cứu Thế, TP HCM
1406. Đặng Ngọc Cảnh, sinh viên, TP HCM
1407. Vũ Trọng Tín, thợ cơ khí ô tô, Cộng ḥa Czech
1408. Do Huu Thang, sinh viên, Hà Nội
1409. Lê Hải, nhà nhiếp ảnh, Đà Nẵng
1410. Nguyễn Việt Long, dịch giả, biên tập viên, Hà Nội
1411. Nguyễn Thị Lan, Dr, blogger, Hoa Kỳ
1412. Bui Tony, Pháp
1413. Bui Duc Thong, kỹ sư, CHLB Đức
1414. Vơ Nhân Trí, TS, kinh tế gia, Pháp
1415. Toi Duong, kinh doanh, Hoa Kỳ
1416. Nguyen Xuan Bach, kỹ sư, CHLB Đức
1417. Nguyễn Thanh Sơn, báo Đàn Chim Việt, [url]www.danchimviet.info[/url], Ba Lan
1418. Nguyễn Vân Muồi, cử nhân, giáo viên, Hoa Kỳ
1419. Nguyễn Văn Hiển, Cộng ḥaHungary
1420. Nguyễn Hữu Tiến, Hoa Kỳ
1421. FX. Nguyễn Văn Lượng, linh mục Giáo phận Vinh, Quản xứ Sơn La, Nghệ An
1422. Giuse Nguyễn Xuân Phương, linh mục Giáo phận Vinh, Quản xứ Yên Lĩnh, Nghệ An
1423. Nguyễn Thị Tuyết Xuân, TP HCM
1424. Nguyen Q Minh, công nhân,HoaKy
1425. Dương Văn Nam, công nhân viễn thông, Ninh B́nh
1426. Giuse Nghiêm Văn Sơn, linh mục, Giáo phận Thanh Hóa
1427. Phạm Mạnh Hùng, kỹ sư, Hà Nội
1428. Gioan B Nguyen Dinh Luu, linh mục phụ trách Giáo xứ Trung Ḥa, Nghệ An
1429. Nguyễn Quốc Việt Hùng, Hoa Kỳ
1430. Diệp Chí Huy, Đà Nẵng
1431. Mai Dao, công nhân, Hoa Kỳ
1432. Đào Lê Tiến Sỹ, sinh viên, Hà Nội
1433. Nguyễn Văn Đức, du học sinh,Australia
1434. Trịnh Hữu Ư, tư vấn công nghệ thông tin, TP HCM
1435. Lương Châu Phước, cư sĩ PhậtGiáo,Canada
1436. Hạ Đ́nh Luân, giáo viên, TP HCM
1437. Bùi Quốc Tuấn, TS, về hưu, Hà Nội
1438. Hoàng Thanh Tâm, kỹ sư,Australia
1439. Nguyễn Cảnh Toàn, TP HCM
1440. Trần Văn Lạc, kỹ sư, TP HCM
1441. Ngo Binh Minh, kỹ sư, Hà Nội
1442. Đào Văn Bính, kỹ sư, Hà Nội
1443. Trần Xuân Toàn, trí thức, Hà Nội
1444. Dương Quốc Huy, cựu chiến binh, Hà Nội
1445. Lê Minh Khôi, cử nhân, B́nh Thuận
1446. Nguyễn Tiến Dũng, TS, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Tự động hóa Việt Nam, nguyên giảng viên Học viện Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội
1447. Lê Minh Cương, nông dân, Tiền Giang
1448. Trần Tuấn Dũng, hưu trí,Canada
1449. Nguyễn Tiến Duyên, sinh viên, Thái Nguyên
1450. Nguyễn Đăng Thùy Ân, dịch thuật, Lâm Đồng
1451. Trịnh H. Triết, kỹ sư, Hoa Kỳ
1452. Vơ Toàn Thắng, công chức, luật sư, Đồng Nai
1453. Tạ Trí Hải, nghệ sĩ đường phố, Hà Nội
1454. Lê Gia Khánh, công dân ViệtNam, Hà Nội
1455. Phùng Thị Châm, kỹ sư nghỉ hưu, Hà Nội
1456. Nguyen Le Minh, kỹ sư, TP HCM
1457. Hoàng Đức Doanh, công dân ViệtNam, HàNam
1458. Nguyễn Hồng Điệp, công dân ViệtNam, HàNam
1459. Nguyễn Văn Tuấn, công dân ViệtNam, HàNam
1460. Tuan Dang, kỹ sư, Hoa Kỳ
1461. Nguyễn Duy Ḥa, nhân viên kỹ thuật, TP HCM
1462. Lê Triều Quang, hội viên Hội Âm nhạc TP HCM, nhạc sĩ, kỹ sư, TP HCM
1463. Antôn Nguyễn Văn Đính, linh mục, Quản hạt Thuận Nghĩa, Giáo Phận Vinh, Nghệ An
1464. Lê Thế Hiệp, kiến trúc sư, đă nghỉ hưu, Thanh Hoá
1465. Trần Hữu Lực, kỹ sư, TP HCM
1466. Dương Minh Khải, viên chức, Hà Nội
1467. Nguyễn Hữu Phong, thạc sỹ, Hoa Kỳ
1468. Lê Thị Phi, TS, Hà Nội
1469. Hoàng Trung Hoa, linh mục, Quản xứ LàngNam, Giáo phận Vinh
1470. Lê Trung Kiên, sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNamđă phục viên, Yên Bái
1471. Đỗ Đ́nh Hùng, cử nhân, Hà Nội
1472. Nguyễn Thanh Cường, nghề nghiệp tự do, TPHCM
1473. Nguyễn Văn Nghi, TS, Hà Nội
1474. Mai Hiền, nhà báo, TP HCM
1475. Nguyen Quoc Viet, Ha Noi
1476. Nguyễn Văn Dũng, hưu trí, TP HCM
1477. Trần Đ́nh Thắng, cựu giảng viên, TP HCM
1478. Trần Như Lực, kinh doanh, Nha Trang
1479. Đặng Thị Ngọc Hân, học sinh, TP HCM
1480. Nguyễn Hoài Đăng Khoa, sinh viên, TP HCM
1481. Đặng Hồng Hà, Hà Nội
1482. Lương Vĩnh Kim, Đoàn Luật sư TP.HCM, Giám đốc công ty, TP HCM
1483. Đỗ Việt Khoa, người đương thời, Hà Nội
1484. Lư Liêm, Inspector,Chandler, Hoa Kỳ
1485. Hoàng Hưng, kỹ sư, TP HCM
1486. Tạ Đắc Thường, Hà Nội
1487. Hoàng Ngọc Khanh, kỹ sư, Hoa Kỳ
1488. Hoàng Dũng, TP HCM
1489. Chiêu Anh Hải, công dân ViệtNam, TP HCM
1490. Đỗ Ngọc Công, cử nhân, Đồng Nai
1491. Phạm Andrea, sinh viên, CHLB Đức
1492. Nguyễn Đ́nh Hợp, kỹ sư, TP HCM
1493. Lê Viết Tuấn, sinh viên, Nghệ An
1494. Nguyễn Minh Đào, cán bộ hưu trí, An Giang
1495. Nguyễn Hùng, cử nhân, Đồng Nai
1496. Trần Văn Nam, sinh viên mới ra trường, làm nghề tự do, Nghệ An
1497. Phêrô Trần Phúc Chính, linh mục Giáo phận Vinh
1498. Đào Quốc Việt, công dân, Hà Nội
1499. Nguyễn Thị Nguyệt, giáo viên tự do, Nghệ An
1500. Le Nguyen Quang, kỹ sư, TP HCM
1501. Khoi Nguyen, thầu khoán, Hoa Kỳ
1502. Nguyễn Minh Hoàn, sinh viên, Pháp
1503. Nguyễn Thế Anh, lao động tự do, Vinh
1504. Nguyễn Thị Mai Hương, nhân viên y tế, Ninh B́nh
1505. Bùi Tường Anh, cán bộ về hưu, nguyên chuyên viên Vụ Thẩm định Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Hà Nội
1506. Phi Long, nhà báo, TP HCM
1507. Thanh Hà, nhà báo, TP HCM
1508. Nguyễn Nguyên B́nh, nhà văn, Hà Nội
1509. Nguyễn Thị Ngọc Trai, nhà văn, Hà Nội
1510. Phạm Lê Chi, TS, Hà Nội
1511. Ngô Thị Kim Thu, thạc sĩ, Hà Nội
1512. Đặng Thái Duy, học sinh, Ninh Thuận
1513. Vũ Trọng Đản, cựu chiến binh, 40 năm tuổi Đảng, chuyên viên chính Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội
1514. Nguyễn Anh Cường, xe ôm, Hà Nội
1515. Nguyễn Hải Yến, Hà Nội
1516. Phạm Phước Nguyên, cán bộ đă nghỉ hưu, Hà Nội
1517. Dieu Longacre, Hoa Kỳ
1518. Trung Trần, cử nhân, Vinh
1519. Hoàng Thị Thanh Nhàn, PGSTS, Hà Nội
1520. Trần Kiên Quyết, Đại tá Cựu chiến binh, Hà Nội
1521. Hoàng Kim Khánh, giáo viên, Huế
1522. Nguyễn Phú Cường, TP HCM
1523. Nguyễn Thị Lan, TP HCM
1524. Nguyễn Thế Việt, sinh viên, Bắc Giang
1525. Nguyễn Văn Cận, Thái B́nh
1526. Nguyễn Văn Chín, Thái B́nh
1527. Phạm Thị Cậy, Thái B́nh
1528. Nguyễn Thị Tươi, Thái B́nh
1529. Vũ Văn Tới, Thái B́nh
1530. Nguyễn Văn Oanh, Thái B́nh
1531. Nguyễn Thành Ban, Thái B́nh
1532. Trần Anh Tuấn, Phú Thọ
1533. Nguyễn Thị Viễn, Phú Thọ
1534. Nguyễn Ngọc Hoá, Thái B́nh
1535. Nguyễn Thị Nếp, Thái B́nh
1536. Nguyễn Thị Thái, Thái B́nh
1537. Phạm Lê Bắc, TP HCM
1538. Phùng Hồng Kổn, giáo viên, Hà Nội
1539. Đỗ Hữu Thạo, cựu giáo chức, cựu chiến binh, Thanh Hóa
1540. Nguyễn Khánh Trung, TS, Pháp
1541. Nguyen Cong Nghia, TS, bác sĩ, đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam, Hà Nội
1542. Lê Thị Mỹ Tiên, công nhân, Pháp
1543. Nguyen Thanh Trung, Bà Rịa – Vũng Tàu
1544. Phạm Huy Việt, Đại tá về hưu, Hà Nội
1545. Hoang Cuong, hưu trí, CHLB Đức
1546. Minh Tŕnh Nguyễn, cựu chiến binh, nguyên cán bộ nghiên cứu Viện Mác-Lênin Hà Nội, CHLB Đức
1547. Thị Bích Hằng Nguyễn, CHLB Đức
1548. Phêrô Nguyễn Văn Khải, linh mục Ḍng Chúa Cứu Thế Việt Nam, sinh viên, Italia
1549. Đặng-Vũ Dzũng, thanh tra Bộ Tư pháp Vương quốc Bỉ, sĩ quan Hoàng gia Vương Quốc Bỉ, hai lần nhận Huy chương Bắc Đẩu Bội Tinh từ nguyên Tổng thống Pháp Jacques Chirac, Bỉ
1550. Trần Đức Chính, nhà báo, Hà Nội
1551. Huynh Long Giang, nghệ sĩ, Hoa Kỳ
1552. Tuan Nguyen, thợ tiện, Hoa Kỳ
1553. Nguyễn Nam Tiến, kiến trúc sư, TP HCM
1554. Tayson DeLengocky, Dr., Clinical Assistant Professor of Surgery at UICMP atPeoria, Hoa Kỳ
1555. Lư Văn B́nh, Khánh Ḥa
1556. Huỳnh Minh Tú, kinh doanh tự do, CHLB Đức
1557. Phùng Đức Thu, Tổng biên tập Báo điện tử quangda.de Hội Đồng hương QuảngNam Đà Nẵng tại CHLB Đức
1558. Nguyễn Minh Khanh, kỹ sư, Pháp
1559. Nguyễn Thị Tuyết Xuân, TP HCM
1560. Le Huu Hoang Loc, thạc sĩ, Vĩnh Long
1561. Nguyễn Thị Thu Hà, công nhân, Hoa Kỳ
1562. Trần Thị Nga, công dân ViệtNam, HàNam
1563. Nguyễn Hữu Điền, nghỉ hưu, Hà Nội
1564. Vũ Luân, kỹ sư, TP HCM
1565. Nguyễn Hữu Thọ, kỹ sư, Hà Nội
1566. Nguyễn Kiên Giang, sáng tác văn chương, TP HCM
1567. Hoàng Thị Tươi, giáo viên, Lạng Sơn
1568. Nguyễn Thị Lan, tư thương, Hà Nội
1569. Đơ Công Thắng, nghề nghiệp tự do, cựu chiến binh, Hà Nội
1570. Vũ Thach Sơn, cựu chiến binh, Hà Nội
1571. Phạn Thị B́nh, cán bộ hưu trí, Hà Nội
1572. Phạm Văn Cần, cán bộ hưu trí, Hà Nội
1573. Phạm Thị Kiệm, cán bộ hưu trí, Hà Nội
1574. Mai Văn Bời, cán bộ hưu trí, Hà Nội
1575. Lê Như Duy, Hà Nội
1576. Chi Tran, kỹ sư,Australia
1577. Nguyễn Văn Tuệ, hưu trí, Qui Nhơn
1578. Nguyễn Quỳnh Hoa, giáo viên, Hà Nội
1579. Nguyễn Hoàng Phương, Thiếu úy quân đội, Hà Nội
1580. Nguyen Duy Toan, Hoa Kỳ
1581. Nguyễn Huyền Trang, thạc sĩ, CHLB Đức
1582. Nguyễn Tiến Hưng, Đồng Nai
1583. Trần Văn Trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Hà Nội
1584. Mai Xuân Dũng, công dân ViệtNam, Hà Nội
1585. Trần Văn Ngọc, giáo viên, Hà nội
1586. Nguyễn Hoàng Anh, kỹ sư, Hà Nội
1587. Hải Triều, bác sĩ, Hà Nội
1588. Trần Thân, kế toán, Hà Nội
1589. Trần Khắc Xuân, giáo viên, Hà Nội
1590. Lê Quốc Quyết, doanh nhân, TP HCM
1591. Phạm Hoàng Phiệt, Giáo sư Y học đă nghỉ hưu, TP HCM
1592. Nguyễn quốc Sỹ, thạc sĩ, Hà Nội
1593. Nguyễn Văn Cung, nhạc sĩ, Thượng tá Quân đội Nhân dân ViệtNam, Hà Nội
1594. Lê Quang Huy, công dân ViệtNam, TP HCM
1595. Nguyễn Thế Hùng, kỹ sư,Australia
1596. Dư Thị Hoàn, nhà thơ, Hải Pḥng
1597. Trịnh Hoài Giang, nhà giáo, nhà thơ, Hải Pḥng
1598. Phạm Như Hiển, giáo viên, Thái B́nh
1599. Gioan Baotixita Nguyen Dinh Thuc, linh mục Giáo phận Vinh, Nghệ An
1600. Vũ Thị Tuyết, giảng viên đại học, Hà Nội
1601. Nguyễn Minh Sơn, công dân Việt Nam, Hà Nội
1602. Trần Văn Toàn, công dân Việt Nam, Hà Nội
1603. Trần Thăng Long, kỹ sư, Bắc Ninh
1604. Nguyễn Thị Thanh Hoa, giáo viên, TP HCM
1605. Nguyen Thi Ngoc Suong, buôn bán, TP HCM
1606. Giuse Nguyễn Viết Nam, linh mục Giáo phận Vinh
1607. Hà Xuân Thông, PGS TS, nguyên Viện trưởng Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản, Bộ Thủy sản (cũ), Hà Nội
1608. Ngọ B́nh Minh, kỹ sư, Hà Nội
1609. Nguyễn Huy Hoàng, kỹ sư, Hà Nội
1610. Nguyễn Thị Hồng Hà, giáo viên, Hà Nội
1611. Lê Anh Tuấn, kỹ sư, Phú Thọ
1612. Đoàn Viết Hiệp, kỹ sư, Pháp
1613. Nguyễn Quốc Thản, kỹ sư, Nhật Bản
1614. Nguyễn Quốc Túy, cử nhân kinh tế, Trưởng ban điều hành tín dụng, tiền tệ ṭa thị chính Thành phố Halle, Chủ tịch Hội Người Việt Nam tại Halle và vùng phụ cận, CHLB Đức
1615. Vũ Trí Loan, TP HCM
1616. Bùi Trọng Tuấn, dược sĩ chuyên khoa 2, Chủ tịch Hội Dược học thành phố Hải Dương, Hải Dương
1617. Nguyễn Đăng Lập, kỹ sư, thành phố Bà Rịa, Bà Rịa – Vũng Tàu
1618. Đinh Văn Minh, linh mục, Quản xứ Yên Hoà, Nghệ An
1619. Nguyễn Hoàng Vinh, kỹ sư, TP HCM
1620. Trần Mạnh Sỹ, nhà báo, Nam Định
1621. Nguyễn Xuân Tùng, TS, Mine Finance Corporation, Hà Nội
1622. Phạm Văn Thắng, nghề nghiệp tự do, Bắc Ninh
1623. Nguyễn Thành Trung, kĩ thuật viên, B́nh Dương
1624. Trần Phước Thịnh, giáo viên, Long An
1625. Nguyễn Thị Bích Liên, Hà Nội
1626. Nguyễn Thị Thu, Hà Nội
1627. Nguyễn Tử B́nh, Hà Nội
1628. Nguyễn Văn Thắng, Hà Nội
1629. Dương Thị Hoàng, Hà Nội
1630. Nguyễn Văn Ṿng, Hà Nội
1631. Dương Văn Sơn, Hà Nội
1632. Nguyễn Thị Hoa, Hà Nội
1633. Nguyễn Thị Tiến, Hà Nội
1634. Nguyễn Văn Diên, Hà Nội
1635. Nguyễn Thị Mười, Hà Nội
1636. Dương Thị Khuê, Hà Nội
1637. Dương Thị Hằng, Hà Nội
1638. Nguyễn Thị Tâm, Hà Nội
1639. Đặng Bá Dư, Hà Nội
1640. Dương Văn Sự, Hà Nội
1641. Dương Thị Tỉnh, Hà Nội
1642. Đặng Đ́nh Thiện, Hà Nội
1643. Nguyễn Thị Thanh, Hà Nội
1644. Nguyễn Thị Thúy, Hà Nội
[B]ĐỢT 9:[/B]
1645. Ngô Quang Kiệt, Tổng Giám mục, nguyên Tổng Giám mục Hà Nội
1646. Vũ Đức Khiển, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Quốc hội, Hà Nội
1647. Nguyễn Long Việt, công dân Hà Nội, Hoa Kỳ
1648. Gioan Maria Nguyễn Văn Hoan, linh mục, Giáo xứ Nghĩa Thành, Giáo phận Vinh
1649. Phạm Văn Phương, kỹ sư, TP HCM
1650. Nguyễn Văn Hớn, nguyên Đại tá kỹ sư, Hà Nội
1651. Nguyễn Vơ Văn, giáo viên,NamĐịnh
1652. Nguyễn Đoàn, nông dân, Phú Thọ
1653. Lê Hồng Quận, TP HCM
1654. Nguyễn Xuân Ḥa, giáo viên,NamĐịnh
1655. Phạm Xuân Sơn, TS, Nga
1656. Vũ Thị Bích, Pháp
1657. Nguyễn Thanh Linh, cử nhân, Dak Lak
1658. Nguyễn Xuân Tiến, kỹ sư, hưu trí, Thụy Sĩ
1659. Cao Thị Nhung, công dân ViệtNam, TP HCM
1660. Dương Giao Ước, cựu giáo viên, Cần Thơ
1661. Nguyễn Thành Trung, công nhân, B́nh Dương
1662. Nguyễn Đức Hiền, cử nhân, TP HCM
1663. Trần Năm, hưu trí, TP HCM
1664. Trần Mai Hiền, biên dịch, Hà Nội
1665. Vũ-Đ́nh Bon, TS, Hoa-Kỳ
1666. Nguyễn Lương Thành, Quảng Ngăi
1667. Vũ Thành Hiếu, doanh nhân, TP HCM
1668. Nguyễn Trọng Thủy, lao động tự do, Hà Nội
1669. Đặng Minh Phương, nghề nghiệp tự do, Đồng Nai
1670. Nguyễn Thành Trung, Bà Rịa – Vũng Tàu
1671. Trần Bích Đào, Bà Rịa – Vũng Tàu
1672. Quyen Van Doan, chuyên viên, Hoa Kỳ
1673. Nguyễn Ngọc Trinh, kỹ sư, CHLB Đức
1674. Lê Hoàng, Cộng ḥa Czech
1675. Joseph Le,Australia
1676. Đặng Hồng Quân, cử nhân, Hà Nội
1677. Phạm Định, chuyên viên, TP HCM
1678. Tô Đ́nh Đài, hưu trí, Hoa Kỳ
1679. Nguyen Thanh Quang, Hoa Kỳ
1680. Trần Quốc Hùng, cựu giáo viên, TP HCM
1681. Hồ Ngọc Ḥa, cử nhân, TP HCM
1682. Nguyễn Văn Thông, sinh viên, Vinh
1683. Nguyễn Như Một, cựu ứng viên Quốc hội khóa 13, Long An
1684. Bùi Vũ Huy Hoàng, kỹ sư, Vũng Tàu
1685. Tiết Hùng Thái, hưu trí, Vũng Tàu
1686. Huỳnh Ngọc Tiến, dược sĩ, Đak Lak
1687. Huỳnh Thị Thu, nhân viên, Đồng Nai
1688. Phạm Thanh Nghiên, Hải Pḥng
1689. Lê Bảo Ngọc, y tá, Yên Bái
1690. Lê Gia Quốc Thống, TS, giảng viênUniversity of New South Wales,Australia
1691. Lương Xuân Khánh, hưu trí, Hà Nội
1692. Nguyễn Văn Mạnh, kỹ sư, Đồng Nai
1693. Đặng Văn Hiến, kinh doanh, TP HCM
1694. Đỗ Minh Thư, lập tŕnh viên, TP HCM
1695. Peter Nguyễn Văn Hùng, linh mục, Giám đốc Văn pḥng trợ giúp công nhân, cô dâu ViệtNam, Đài Loan
1696. Lư Minh Tú, dược sĩ, Hoa Kỳ
1697. Trần Thiện Kế, kỹ sư, Vũng Tàu
1698. Nguyễn Đăng Quang, Hà Nội
1699. Cao Thanh Hưu, cựu giáo chức,NamĐịnh
1700. Ngô Xuân Cộng, cựu giáo chức,NamĐịnh
1701. Mai Thị Thơm, cựu giáo chức,NamĐịnh
1702. Nguyễn Thị Chắn, cựu giáo chức,NamĐịnh
1703. Mai Quang Sen, cựu giáo chức,NamĐịnh
1704. Nguyễn Thụ Khoan, cựu giáo chức,NamĐịnh
1705. Hoàng Văn Giang, cựu giáo chức,NamĐịnh
1706. Bùi Trọng Tỉnh, cựu giáo chức,NamĐịnh
1707. Nguyễn Thị Viển, cựu giáo chức,NamĐịnh
1708. Pet. K. Nguyễn Duy Khanh, linh mục Giáo phận Vinh
1709. Đào Nhật Đ́nh, chuyên gia tự do, thạc sĩ, Hà Nội
1710. Lê Minh Đức, kỹ sư, Hà Nội
1711. Trần Thái Hoa, kỹ sư, Đồng Nai
1712. Dat Nguyen, kỹ sư, Hoa Kỳ
1713. Vũ Chí Dũng, kỹ sư, Hà Nội
1714. Minh Xuân Nguyễn, sinh viên, Hoa Kỳ
1715. Đinh Ngọc Tú, hướng dẫn viên du lịch, Hà Nội
1716. Trần Minh Hải, linh mục, Hàn Quốc
1717. Lục Duyên Linh, sinh viên, Hoa Kỳ
1718. Antôn Phan Trọng Khánh, Giáo xứ Sơn La, Giáo phận Vinh, Nghệ An
1719. Phero Nguyen Ngoc Giao, linh mục Quản xứ Lăng Điền, Giáo phận Vinh, Nghệ An
1720. Việt Nguyễn, kinh doanh, Cộng ḥa Czech
1721. Nguyễn Văn Vũ, sinh viên, Cộng ḥa Czech
1722. Ngô Điều, sĩ quan Quân đội Nhân dân ViệtNam, đă nghỉ hưu, đảng viên Đảng Lao động ViệtNam, Hà Nội
1723. Hoàng Linh, luật sư, Hà Nội
1724. Đặng Thế Hải, nhân viên, Hà Nội
1725. Bùi Đức Dũng, cử nhân, thương binh, Hà Nội
1726. Trần Đ́nh Lợi, sinh viên, Vinh
1727. Nông Văn Trọng, kỹ sư, Cao Bằng
1728. Trần Văn Nhân, họa sĩ, TP HCM
1729. Trương Nguyễn Linh, họa sĩ, TP HCM
1730. Đinh Huyền Hương, giáo viên, TP HCM
1731. Đinh Ngoc Bich, hưu trí, TP HCM
1732. Nguyễn Anh Dũng, nhà giáo, cựu chiến binh, hưu trí, Hà Nội
1733. Ngô Quốc Thái, sinh viên, TP HCM
1734. Nguyễn Văn Kế, cựu chiến binh, dân thường, Đồng Nai
1735. Lê Mạnh Chiến, cán bộ về hưu, Hà Nội
1736. Đỗ Thị Ḥa, giáo viên đă nghỉ hưu, Hà Nội
1737. Hoàng Quốc Thành, cử nhân, Hà Nội
1738. Hồ Trung Sĩ, lao động tự do, An Giang
1739. Quang Nguyen, kỹ sư, CHLB Đức
1740. Phạm Xuân Trường, sinh viên, Thái B́nh
1741. Phạm Văn Thắng, nghề nghiệp tự do, TP HCM
1742. Nguyễn Xuân Lập, nguyên Phó Chủ tịch Hội Y Dược Việt Nam, Trưởng đoàn sinh viên Phật tử Sài G̣n (trước 1975), TP HCM