- 
	
	
	
	
		Vâng bác Dac Trung có lư khi nói  là những địa chấn xẩy ra tại tỉnh Quảng Nam không có nguồn gốc nội sinh. Có thể đây là những địa chấn kích thích bởi đập thủy điện Sông Tranh đă được xây cất  tại một nơi địa h́nh yếu. Muốn chắc chắn th́ phải đọc bảng ghi nhận sóng địa chấn khi xẩy ra động đất. 
Người Mỹ đă đặt một hệ thống máy đo địa chấn khắp nơi trên thế giới. Họ có khả năng ghi nhận mọi rung chuyển lớn nhỏ của vỏ trái đất từ những địa chấn thiên nhiên ( nội sinh, ngoại sinh) cho đến những vụ thử bom nguyên tử (nhân sinh). Mỗi loại địa chấn đều có một signature khá đặc biệt.
	 
 - 
	
	
	
	
		[QUOTE=Lehuy;167154]Sáng ngày 1/11, khu vực đập Sông Tranh 2 lại rung động. Dân sống quanh vùng khổ thật, mực nước hồ  hiện nay đă cao lắm rồi nhưng không hạ xuống được v́ Ban Kiến Thiết đập không làm cửa xả đáy. Thôi th́ lấy lời cam kết chính trị của Đảng làm bảo đảm vậy,
[INDENT][INDENT][COLOR="#000080"][B]Thủy điện Sông Tranh 2: "Phải cam kết chính trị với dân"[/B]
Tại buổi làm việc, ông Nguyễn Duy Khánh, bí thư Đảng ủy xă Trà Tân, đă báo cáo với đoàn công tác khu vực này vừa xuất hiện một trận động đất mạnh lúc 4g30 sáng 1-11 khiến người dân trong vùng một phen khiếp vía. Động đất trở thành nỗi ám ảnh thường trực với người dân và chính quyền, ảnh hưởng rất lớn đời sống người dân lúc này. 
Bà Hà Thị Khiết - bí thư Trung ương Đảng, trưởng Ban Dân vận trung ương -  cho biết Ban Bí thư trung ương rất quan tâm đến người dân vùng động đất và an toàn công tŕnh thủy điện Sông Tranh 2 lúc này. Bà Khiết đề nghị nếu không an toàn th́ phải chọn giải pháp v́ dân mà không tích nước. “Bây giờ nếu tích nước, nếu biết xảy ra sự cố mà vẫn làm có hại cho người dân th́ đó là tội ác. Cho dù nhà kinh tế, nhà khoa học có muốn tích nước nhưng cấp trên kiên quyết không cho” - bà Khiết nhấn mạnh.
...
[url]http://tuoitre.vn/Chinh-tri-Xa-hoi/518569/Thuy-dien-Song-Tranh-2-Phai-cam-ket-chinh-tri-voi-dan.html[/url][/COLOR][/INDENT][/INDENT]
Thưa bác Dac Trung v́ tôi sống ở xa lại lắng nghe nhiều ư kiến thành tôi không biết lần này là một địa chấn thiên nhiên hay là một quả ḿn nổ. Tôi xin tường thuật lại với mọi sự dè dặt.[/QUOTE]
"cam kết chính trị " là cái ǵ?
cứ đưa những thằng "tai to mặt lớn bụng phệ" đó đến ở chỗ người dân đang thấp thỏm đó th́ coi như là một cam kết an toàn.
	 
 - 
	
	
	
	
		[COLOR="#A52A2A"][B]Những đập thuỷ điện cao trên 100 m , xây trên vùng đất đá không đồng nhất có thể gây ra động đất .[/B]
Khi tích nước , sẽ tạo ra một  áp lực nước trên bề mặt , áp suất làm nứt các kẽ đá , nước len lỏi xuống các tầng đất đá bên dưới , dưới đó nước trở thành như loại chất nhờn bôi trơn làm đất đá dịch chuyển , hay làm trôi các tầng địa chất , sự thay đổi vị trí , sự dịch chuyển này chính là động đất   [/COLOR]
=========================
[B][COLOR="#0000CD"]Earthquakes Triggered by Dams[/COLOR][/B]
[img]http://www.internationalrivers.org/files/styles/600-height/public/images/book/katy_yan/sichuan_earthquake_building_collasped..jpg[/img]
Sichuan earthquake damages building, 14 May 2008
Miniwiki
Earthquakes can be induced by dams. Globally, there are over 100 identified cases of earthquakes that scientists believe were triggered by reservoirs (see Gupta 2002). The most serious case may be the 7.9-magnitude Sichuan earthquake in May 2008, which killed an estimated 80,000 people and has been linked to the construction of the Zipingpu Dam.
How Do Dams Trigger Earthquakes?
In a paper prepared for the World Commission on Dams, Dr. V. P Jauhari wrote the following about this phenomenon, known as Reservoir-Induced Seismicity (RIS): "The most widely accepted explanation of how dams cause earthquakes is related to the extra water pressure created in the micro-cracks and fissures in the ground under and near a reservoir. When the pressure of the water in the rocks increases, it acts to lubricate faults which are already under tectonic strain, but are prevented from slipping by the friction of the rock surfaces."
Given that every dam site has unique geological characteristics, it is not possible to accurately predict when and where earthquakes will occur. However, the International Commission on Large Dams recommends that RIS should be considered for reservoirs deeper than 100 meters.
What Are Some Characteristics of RIS?
A leading scholar on this topic, Harsh K. Gupta, summarized his findings on RIS worldwide in 2002:
    Depth of the reservoir is the most important factor, but the volume of water also plays a significant role in triggering earthquakes.
    RIS can be immediately noticed during filling periods of reservoirs.
    RIS can happen immediately after the filling of a reservoir or after a certain time lag.
Many dams are being built in seismically active regions, including the Himalayas, Southwest China, Iran, Turkey, and Chile (see map). International Rivers calls for a moratorium on the construction of high dams in earthquake-prone areas.
Click here for the factsheet on RIS worldwide : [url]http://www.internationalrivers.org/node/2645[/url]
[img]http://www.internationalrivers.org/files/styles/600-height/public/images/book/katy_yan/kariba_dam.jpg[/img]
Kariba Dam on the Zambezi, 2005
Ben Bird
[img]http://www.internationalrivers.org/files/styles/600-height/public/images/book/katy_yan/2807631719_e555bf8c9b_o.jpg[/img]
100 days after the Sichuan earthquake
Li Zheng /IFRC
More information: [url]http://www.internationalrivers.org/earthquakes-triggered-by-dams[/url]
=============================
[COLOR="#A52A2A"][B]Bài nghiên cứu khoa học mới đây , đưa ra một mô thức mới để chuẩn đoán hiện tượng động đất , khi các mô h́nh chuẩn đoán cũ trước năm 2000 nhiều lúc không dự đoán được .[/B][url]http://www.tokyo.rist.or.jp/ACES_WS2/extended_abstract/PDF/KristyTiampo.pdf[/url]
Theo mô h́nh mới , điều quan trọng nhất mô h́nh mới là dựa vào hệ số liên hệ của vector  " không thời gian " ( space - time correlations ) , trong đó không gian bị ảnh hưởng bởi hệ số " áp suất bên dưới và sức căng của đường lực  = strain " ([COLOR="#0000CD"] in the underlying stress and strain fields [/COLOR]) , tức  khi áp suất xuất hiện sẽ tạo lực xoắn trên vector , khiến  vector truyền lực đi theo hướng giảm áp suất .
 Nếu đường lực đủ lớn , sẽ tạo nên động đất .
 Các mô h́nh cũ dựa vào tần số rung và tần số lập lại động đất ( đă có động đất từ xưa )  tại một điểm , để tiên đoán động đất ở điểm đó ; mô h́nh cũ này không dự đoán chính xác động đất ở các nơi khác xa hơn  . 
Mô h́nh mới không dựa hoàn toàn vào tần số rung để dự đoán tại một điểm , mà dùng nó như hệ số tính toán cho vector truyền lực , và phỏng đoán theo đường lực , có thể gây ra động đất nơi khác do sự tự nhiên để  sức căng của vector giảm đi . ( thường là chỗ đất đai yếu nhất . [/COLOR]
==========================
[COLOR="#006400"]Results
Observations and numerical simulations suggest that space-time patterns of seismic activity directly reflect the existence of space-time correlations in the underlying stress and strain fields.
A spatially coherent, uniformly high level of stress on a fault is a necessary precondition for the occurrence of a large earthquake.
[url]http://www.tokyo.rist.or.jp/ACES_WS2/extended_abstract/PDF/KristyTiampo.pdf[/url][/COLOR]
=========================
[B]Túm lại cho gọn :[/B] Sự tích nước của các đập thuỷ điện cao trên 100m , thường gây ra áp suất bề mặt cho đất đai , áp suất bề mặt , đẩy nước len lỏi xuống dưới , khiến nứt các tảng đá dưới các tầng địa chất . Khi xuống dưới nước trở nên như một loại nhớt bôi trơn , làm dịch chuyển đất đá bên dưới , sự dịch chuyển đất đá này gây ra sức ép bên dưới , khiến lực truyền dẫn ra xa thoát ra những nơi yếu hơn , sự thoát lực này gây ra động đất...ở chỗ khác . 
Tuy nhiên cần phải để ư kỹ , tác giả bài báo khoa học trên không nói đến các tầng đá vôi bên dưới , nếu tầng địa chất bên dưới là lẫn lộn các lớp đá vôi , lâu ngày vôi tan theo các gịng sông ngầm , tạo thành lỗ hủng , và sụp xuống , sẽ gây chấn động tại chỗ đó . Thí dụ như các hố tử thần , muốn sụp là sụp .
C̣n đập thuỷ điện sụp là tại cấu trúc toàn gạch vữa trộn với tre , lâu ngày th́ bục .
=================================================================
[B][COLOR="#800080"]Mùa Giáng sinh đang về , dân chơi sành điệu mua  Iphone  làm quà tặng người thân  , bác nào muốn mua xin liên hệ , bớt 50% , giá bèo !!!
 Đặc biệt giầy đă phơi nắng , khô đẹp tự nhiên ,  nên trong giầy không có chứa túi nước nḥn đựng  ba viên thuốc bảo quản , thuốc đó có chất Chronium làm lở loét gây ung thư da ( như áo ngực của các bác gái ) [/COLOR][/B] :
[IMG]http://i50.tinypic.com/3yf4k.jpg[/IMG]
	 
 - 
	
	
	
	
		[QUOTE=Dac Trung;167163]Earthquakes Worldwide
in the Last 30 Days
	
DATE 	LAT 	LON 	MAG 	DEPTH km 	REGION
01-NOV-2012 14:12:01 	-6.82 	107.50 	5.8 	138.8 	JAWA, INDONESIA
01-NOV-2012 09:51:05 	51.27 	-179.63 	5.1 	60.7 	ANDREANOF ISLANDS, ALEUTIAN IS.
01-NOV-2012 09:48:01 	-20.24 	-177.66 	5.0 	458.7 	FIJI ISLANDS REGION
01-NOV-2012 07:35:27 	37.62 	71.06 	4.3 	223.1 	AFGHANISTAN-TAJIKISTAN BORD REG.
01-NOV-2012 06:57:22 	49.40 	155.55 	5.0 	49.0 	KURIL ISLANDS
01-NOV-2012 06:33:37 	71.91 	-0.40 	4.5 	10.0 	JAN MAYEN ISLAND REGION
01-NOV-2012 03:31:24 	-5.59 	129.13 	5.1 	238.5 	BANDA SEA
01-NOV-2012 03:16:00 	52.56 	-131.94 	4.9 	10.3 	QUEEN CHARLOTTE ISLANDS REGION
31-OCT-2012 22:46:30 	52.27 	-171.55 	4.4 	62.3 	FOX ISLANDS, ALEUTIAN ISLANDS
31-OCT-2012 22:32:34 	-3.46 	149.26 	4.0 	1.0 	BISMARCK SEA
31-OCT-2012 21:27:05 	-4.62 	153.37 	4.8 	43.0 	NEW IRELAND REGION, P.N.G.
31-OCT-2012 16:26:38 	-30.16 	-177.79 	4.7 	61.0 	KERMADEC ISLANDS, NEW ZEALAND
31-OCT-2012 15:15:06 	-5.33 	34.83 	4.6 	10.0 	TANZANIA
31-OCT-2012 13:00:14 	41.79 	-127.08 	4.2 	10.0 	OFF COAST OF NORTHERN CALIFORNIA
31-OCT-2012 12:35:13 	-18.65 	-177.53 	5.1 	315.9 	FIJI ISLANDS REGION
31-OCT-2012 06:53:56 	-2.05 	99.71 	4.2 	21.3 	SOUTHERN SUMATERA, INDONESIA
31-OCT-2012 06:50:01 	36.01 	139.84 	4.0 	46.8 	EASTERN HONSHU, JAPAN
31-OCT-2012 02:57:42 	62.05 	-146.58 	4.0 	28.6 	CENTRAL ALASKA
30-OCT-2012 22:49:52 	2.13 	127.04 	4.5 	88.5 	NORTHERN MOLUCCA SEA
30-OCT-2012 22:02:46 	61.48 	-150.65 	4.4 	46.9 	SOUTHERN ALASKA
30-OCT-2012 21:44:14 	-24.64 	-70.09 	4.4 	79.2 	NEAR COAST OF NORTHERN CHILE
[url]http://www.iris.edu/seismon/last30.html[/url]
[IMG]http://geofon.gfz-potsdam.de/data/alerts/2012/gfz2012vmio/gfz2012vmio.medium.jpg[/IMG]
Most recent large event:
Java, Indonesia
Magnitude:	5.7
Origin time:	2012-11-01 14:12:02 UTC
Epicenter:	107.48°E 6.85°S
Depth:	147 km
[url]http://geofon.gfz-potsdam.de/eqinfo/seismon/globmon.php[/url]
New search    FAQ   
Older events 	No newer events
Origin Time
UTC 	Mag 	Latitude
degrees 	Longitude
degrees 	Depth
km 	A
M 	  	Flinn-Engdahl Region Name
2012-11-01 14:12:02 	5.6 	6.85°S 	107.48°E 	147 	M 	MT 	Java, Indonesia
2012-11-01 13:26:05 	4.9 	5.33°S 	145.52°E 	10 	A 		Eastern New Guinea Reg., P.N.G.
2012-11-01 12:02:05 	4.7 	24.13°S 	64.92°W 	43 	M 		Salta Province, Argentina
2012-11-01 11:18:15 	4.7 	10.58°N 	126.73°E 	10 	M 		Philippine Islands Region
2012-11-01 09:50:59 	5.2 	51.25°N 	179.68°W 	10 	A 		Andreanof Islands, Aleutian Islands
2012-11-01 09:48:02 	4.8 	20.20°S 	177.56°W 	473 	A 		Fiji Islands Region
2012-11-01 06:57:23 	5.4 	49.32°N 	155.66°E 	53 	M 		Kuril Islands
2012-11-01 06:33:36 	4.7 	72.30°N 	0.22°E 	10 	M 		Norwegian Sea
2012-11-01 03:31:25 	5.1 	5.62°S 	129.21°E 	248 	C 		Banda Sea
2012-11-01 03:27:12 	4.4 	52.31°N 	132.33°W 	10 	M 		Queen Charlotte Islands Region
2012-11-01 03:16:00 	5.3 	52.42°N 	132.12°W 	10 	M 	MT 	Queen Charlotte Islands Region
2012-11-01 01:37:30 	4.5 	12.01°S 	76.14°W 	10 	M 		Near Coast of Peru
2012-11-01 01:23:18 	4.6 	11.74°S 	119.63°E 	10 	M 		South of Sumba, Indonesia
2012-10-31 21:27:04 	4.8 	4.65°S 	153.37°E 	42 	M 		New Ireland Region, P.N.G.
2012-10-31 16:26:36 	4.8 	30.75°S 	177.97°W 	19 	M 		Kermadec Islands, New Zealand
2012-10-31 12:35:15 	4.7 	18.59°S 	177.49°W 	336 	M 		Fiji Islands Region
2012-10-31 06:53:55 	4.6 	2.20°S 	99.40°E 	24 	M 		Southern Sumatra, Indonesia
2012-10-31 04:01:29 	4.8 	7.47°S 	126.50°E 	314 	M 		Banda Sea
2012-10-30 22:49:52 	4.6 	2.15°N 	127.08°E 	67 	A 		Northern Molucca Sea
2012-10-30 22:02:39 	4.8 	61.46°N 	151.54°W 	10 	C 		Southern Alaska
2012-10-30 21:44:15 	4.5 	24.65°S 	70.11°W 	54 	A 		Near Coast of Northern Chile
[url]http://geofon.gfz-potsdam.de/eqinfo/list.php[/url]
2.5	12km N of Oroville, California	2012-11-01 18:50:29	39.623°N	121.549°W	0.6
2.9	3km SSW of San Juan Bautista, California	2012-11-01 18:06:17	36.817°N	121.546°W	6.1
4.7	22km S of Agrihan, Northern Mariana Islands	2012-11-01 17:21:57	18.565°N	145.683°E	164.3
3.0	67km SE of Punta Cana, Dominican Republic	2012-11-01 15:33:40	18.172°N	67.937°W	104.0
4.7	67km NNE of Savannah Bight, Honduras	2012-11-01 15:30:48	16.970°N	85.516°W	7.9
2.9	5km S of Volcano, Hawaii	2012-11-01 15:26:27	19.378°N	155.235°W	2.9
2.8	6km S of Volcano, Hawaii	2012-11-01 15:25:10	19.380°N	155.234°W	2.8
2.9	43km NNE of Camalu, Mexico	2012-11-01 14:59:09	31.225°N	115.923°W	6.0
3.4	3km SSW of San Juan Bautista, California	2012-11-01 14:34:17	36.816°N	121.546°W	6.7
4.1	39km WNW of Nikiski, Alaska	2012-11-01 14:13:35	60.771°N	151.993°W	89.1
5.8	3km NE of Padalarang, Indonesia	2012-11-01 14:12:01	6.821°S	107.497°E	138.8
2.8	24km SW of Coalinga, California	2012-11-01 14:11:33	35.971°N	120.533°W	5.4
5.0	30km W of Madang, Papua New Guinea	2012-11-01 13:26:12	5.242°S	145.520°E	94.4
4.4	18km WSW of Fraile Pintado, Argentina	2012-11-01 12:02:03	23.996°S	64.973°W	24.1
5.1	36km W of Amatignak Island, Alaska	2012-11-01 09:51:05	51.265°N	179.631°W	60.7
3.3	41km N of Isabela, Puerto Rico	2012-11-01 09:50:49	18.870°N	66.951°W	45.0
5.0	118km ENE of Ndoi Island, Fiji	2012-11-01 09:48:01	20.238°S	177.655°W	458.7
2.9	176km E of Chitina, Alaska	2012-11-01 09:00:08	61.560°N	141.128°W	0.0
4.3	46km WNW of Khorugh, Tajikistan	2012-11-01 07:35:27	37.619°N	71.055°E	223.1
5.2	147km SSW of Severo-Kuril'sk, Russia	2012-11-01 06:57:22	49.403°N	155.546°E	49.0
2.5	1km SSE of Mammoth Lakes, California	2012-11-01 06:56:58	37.634°N	118.964°W	7.3
4.5	Jan Mayen Island region	2012-11-01 06:33:37	71.913°N	0.396°W	10.0
3.3	13km SW of Road Town, British Virgin Islands	2012-11-01 04:53:35	18.346°N	64.718°W	110.0
3.0	19km N of Isabela, Puerto Rico	2012-11-01 04:52:21	18.677°N	67.032°W	26.0
2.5	84km W of Cantwell, Alaska	2012-11-01 04:51:48	63.514°N	150.619°W	18.2
3.1	127km N of Road Town, British Virgin Islands	2012-11-01 04:48:45	19.557°N	64.419°W	52.0
3.1	122km NNE of Vieques, Puerto Rico	2012-11-01 04:44:59	19.475°N	65.457°W	75.0
3.1	120km NNE of Vieques, Puerto Rico	2012-11-01 04:38:20	19.400°N	65.327°W	85.0
3.2	93km NNW of Charlotte Amalie, U.S. Virgin Islands	2012-11-01 04:12:41	19.143°N	65.197°W	103.0
2.7	95km SW of Anchor Point, Alaska	2012-11-01 04:05:57	59.251°N	153.159°W	100.1
5.1	229km SSE of Saparua, Indonesia	2012-11-01 03:31:24	5.592°S	129.126°E	238.5
3.0	17km NE of Nice, California	2012-11-01 03:24:20	39.250°N	122.719°W	7.2
2.7	16km NE of Nice, California	2012-11-01 03:20:02	39.245°N	122.733°W	7.7
4.9	161km S of Masset, Canada	2012-11-01 03:16:00	52.564°N	131.943°W	10.3
5.1	181km SSE of Masset, Canada	2012-11-01 03:15:23	52.500°N	131.100°W	1.0
2.5	41km W of Big Lake, Alaska	2012-11-01 02:51:18	61.508°N	150.739°W	64.9
2.5	13km ESE of Perkins, Oklahoma	2012-11-01 00:40:37	35.908°N	96.902°W	15.5
2.6	32km NNW of Searles Valley, California	2012-10-31 22:48:45	36.048°N	117.515°W	1.9
4.6	30km SW of Amukta Island, Alaska	2012-10-31 22:46:30	52.273°N	171.545°W	62.3
4.8	40km ESE of Taron, PNG	2012-10-31 21:27:05	4.620°S	153.369°E	43.0
3.2	141km NNE of Vieques, Puerto Rico	2012-10-31 19:10:06	19.592°N	65.278°W	17.0
3.1	15km N of Vieques, Puerto Rico	2012-10-31 16:40:12	18.288°N	65.470°W	13.0
4.7	99km S of Raoul Island, New Zealand	2012-10-31 16:26:38	30.157°S	177.791°W	61.0
3.2	6km WNW of Willow Creek, California	2012-10-31 15:29:52	40.974°N	123.700°W	12.6
2.7	5km SSW of Volcano, Hawaii	2012-10-31 15:19:41	19.387°N	155.249°W	3.5
4.6	23km SSE of Ikungi, Tanzania	2012-10-31 15:15:06	5.333°S	34.833°E	10.0
2.8	87km SE of Akutan, Alaska	2012-10-31 14:21:04	53.569°N	164.854°W	29.8
4.2	230km WSW of Gold Beach, Oregon	2012-10-31 13:00:14	41.792°N	127.083°W	10.0
4.5	253km NNE of Ndoi Island, Fiji	2012-10-31 12:35:13	18.645°S	177.530°W	315.9
2.5	5km E of Steele, Missouri	2012-10-31 12:05:59	36.087°N	89.772°W	6.3
3.2	9km E of San Martin, California	2012-10-31 09:52:57	37.088°N	121.503°W	8.1
4.9	74km SE of Muara Siberut, Indonesia	2012-10-31 06:53:56	2.048°S	99.713°E	21.3
4.5	6km SW of Iwai, Japan	2012-10-31 06:50:01	36.014°N	139.837°E	46.9
4.0	52km W of Glennallen, Alaska	2012-10-31 02:57:43	62.045°N	146.545°W	40.7
3.2	94km SSE of Old Iliamna, Alaska	2012-10-30 23:26:16	58.955°N	154.355°W	122.7
2.5	6km WSW of Volcano, Hawaii	2012-10-30 23:19:09	19.403°N	155.296°W	3.3
2.9	42km WSW of Big Lake, Alaska	2012-10-30 23:02:19	61.432°N	150.725°W	63.3
4.5	116km WNW of Tobelo, Indonesia	2012-10-30 22:49:52	2.127°N	127.035°E	88.5
2.8	40km WSW of Big Lake, Alaska	2012-10-30 22:23:36	61.439°N	150.695°W	66.5
4.2	37km W of Big Lake, Alaska	2012-10-30 22:02:46	61.496°N	150.723°W	67.4
2.7	4km SE of Big Bear City, California	2012-10-30 21:16:17	34.238°N	116.811°W	8.2
3.2	195km WNW of Haines Junction, Canada	2012-10-30 18:04:35	61.618°N	140.669°W	16.5
2.5	14km SW of Rosamond, California	2012-10-30 17:43:02	34.774°N	118.282°W	0.0
2.5	7km SSE of Aguanga, California	2012-10-30 17:35:53	33.377°N	116.848°W	7.0
4.0	161km S of Masset, Canada	2012-10-30 17:33:29	52.568°N	132.312°W	1.1
2.7	16km NW of Dixon Lane-Meadow Creek, California	2012-10-30 17:25:59	37.499°N	118.534°W	14.5
4.5	141km ESE of JP Tinian Town pre-WW2, Northern Mariana Islands	2012-10-30 16:56:48	14.458°N	146.827°E	40.7
4.6	278km SE of Lambasa, Fiji	2012-10-30 15:22:52	17.979°S	178.566°W	623.1
4.6	192km S of Masset, Canada	2012-10-30 14:10:59	52.285°N	131.948°W	10.0
2.6	36km W of Anchor Point, Alaska	2012-10-30 13:45:10	59.787°N	152.482°W	65.7
5.2	37km ENE of Opotiki, New Zealand	2012-10-30 13:12:29	37.949°S	177.681°E	67.8
2.8	42km ENE of Old Iliamna, Alaska	2012-10-30 13:12:29	59.863°N	154.185°W	199.2
4.6	59km WSW of Jiquilillo, Nicaragua	2012-10-30 12:53:40	12.554°N	87.961°W	87.8
[url]http://earthquake.usgs.gov/earthquakes/map/[/url]
Cán bộ Đảng ta nói dôí  dễ sợ .
 Một phần là v́ 3/4 dân sô´ VN   không vào  mạng internet,  mà cho dù có vào  th́ hâù như ngướ Việt ít ai học hay đọc sách địa lư geography trên thê´giơí.[/QUOTE]
Động đât´ ở  Indonesia,  Phillipines, Trung Quôc´,...  th́ thê´ giơí ngày nay cũng đo  được.
 Chỉ có động đât´  vùng sông Tranh  mà cán bộ Đảng ta  nói   là th́ thê´giơí không có trung  tâm nào xác nhận.
 Và thực là ngộ nghĩnh khi mà đập hư, ṛ rỉ   nhiêù   nươc´ th́ sau khi đó  mơí  viên lư do  là    v́   động đât´ này kia.
	 
 - 
	
	
	
	
		Bài mà     anh/ chị Tui-ne  đưa  là bài cũ   liên quan kỹ  thuật  đo  trước năm 2000. 
Năm nay là năm 2012 .  Các trung  tâm nghiên cưú khoa học Tây Phương   họ luôn phản ưng´mau  vơí kỹ  thuật  đo  mơí, chơ´không phải  là cán bộ CHXHCNVN  mà   làm cái ǵ  th́ trễ năi bê tha  .
 [QUOTE=Tui-ne;167200]Những đập thuỷ điện cao trên 100 m , xây trên vùng đất đá không đồng nhất có thể gây ra động đất ....[/QUOTE]Rơ ràng là [B] các trung tâm khoa học đo động đất   trên thê´giơí trong  thớ gian qua không có  xác nhận có động đất   nào ở CHXHCN Việt Nam,  trong khi họ có  xác nhận các  chấn  động khác trên toàn thê´giơí.
.[/B]
Chuyện tham nhũng ḅn rút rút ruột công tŕnh và những ngụy biện lâu nay đă quá nhiêù.  Cán bộ Đảng  luôn đổ  hô  đổ   thưà, đổ lỗi ṿng quanh.
	 
 - 
	
	
	
	
		[QUOTE=Dac Trung;167227]Bài mà     anh/ chị Tui-ne  đưa  là bài cũ   liên quan kỹ  thuật  đo  trước năm 2000. 
Năm nay là năm 2012 .  Các trung  tâm nghiên cưú khoa học Tây Phương   họ luôn phản ưng´mau  vơí kỹ  thuật  đo  mơí, chơ´không phải  là cán bộ CHXHCNVN  mà   làm cái ǵ  th́ trễ năi bê tha  .
 Rơ ràng là [B] các trung tâm khoa học đo động đất   trên thê´giơí trong  thớ gian qua không có  xác nhận có động đất   nào ở CHXHCN Việt Nam,  trong khi họ có  xác nhận các  chấn  động khác trên toàn thê´giơí.
.[/B]
Chuyện tham nhũng ḅn rút rút ruột công tŕnh và những ngụy biện lâu nay đă quá nhiêù.  Cán bộ Đảng  luôn đổ  hô  đổ   thưà, đổ lỗi ṿng quanh.[/QUOTE]
1 ) Để đánh giá một báo cáo khoa học , người ta để ư và đánh giá về giá trị  lư thuyết trong đó để giải thích hiện tượng khoa học , rồi dùng lư thuyết đó phỏng đoán những hiện tượng tương tự có thể xảy ra trong tương lai . 
Thí dụ công thức của Einstein " cũ " hơn 100 năm : E=mc2 , vẫn c̣n dùng để tính toán năng lượng các hạt phân tử . Con số zero " 0 " được phát minh từ Ấn độ trên 5 ngàn năm nay vẫn c̣n được xử dụng , công thức toán của Copernicus phát minh hơn 400 năm nay vẫn c̣n được xử dụng để tính toán vị trí của vệ tinh .
 Trở lại vấn đề , Các chuyên gia dự đoán động đất  trước đây , dựa vào hồ sơ được ghi chép lại trong lịch sử động đất ở nơi đó . Đo chu kỳ chấn động và tần số chấn động tại một điểm hàng năm , để dự đoán nó sẽ xảy ra tại điểm đó , vào lúc nào và mạnh khoảng bao nhiêu.
 Tuy nhiên họ không phỏng đoán được động đất tại các nơi khác " chưa bao giờ xảy ra động đất " , v́ các nơi đó từ trước tới giờ không có hồ sơ ghi nhận chu ky và tần số rung của đất đai ( No history of any form ).
Tác giả bài báo đưa ra lư thuyết mới để dự đoán những nơi chưa từng xảy ra động đất , và có thể bị xảy ra . Dưới con mắt nhà khoa học , lư thuyết này hoàn toàn mới .
Cho nên đánh giá bài báo khoa học , th́ phải đưa ra một bài khác  có lư thuyết mới khác với bài kia ; Không ai dựa vào ngày tháng . Có những lư thuyết vẫn c̣n thách đố câu trả lời cả trăm năm . Thí dụ giáo sư Ngô bảo Châu giải được bài toán " cũ " gần cả trăm năm , mà không ai giải được .
V́ nó không giống như đi chợ mua cá , con hôm qua mới hơn con hôm kia , nên mua con mới th́ tươi hơn...
2 ) Câu hỏi : Tại sao Cơ quan địa chấn không ghi động đất ở Sông Tranh : Có hai yếu tố ảnh hưởng chuyện đó  là   Việt Nam có  báo cáo về trung tâm ghi nhận động đất toàn cầu và có Việt Nam đặt Probe " máy đo chấn động tại đó hay không ??
 - Cường độ tỉ lệ nghịch b́nh phương khoảng cách : E = 1/ căn số d b́nh phương , tức là càng ra xa cường độ càng giảm , cứ 100 - 500 cây số người ta phải đặt một máy đo động đất , tùy theo độ cứng của đất đá , thông thường từ 100 -200 cây số , xa hơn không đo được tâm chấn động chính xác .
 Hàng tuần phải có người đi kiểm soát xem dây của máy đo , có bị chuột hay các con khác cắn đứt giây điện hay không ( khu có tiền sử động đất ); Nếu không có tiền sử động đất , th́ ít nhất một tháng phải lái xe tới , kiểm soát lại máy đó kiểm soát lại sợi giây điện. Nói như thế , tức là sự tốn kém tiền bạc , không có nước nào bỏ tiền ra gắn máy đo động đất cho việt Nam , thứ hai vấn đề an ninh quốc pḥng , không ai được phép ra vào nước khác để gắn máy chấn động. 
 Cho nên Việt Nam phải tự mua máy và đặt máy . Khi có chấn động , Việt Nam thu thập tin tức và báo về trung tâm ghi nhận toàn cầu về kinh tuyến và vĩ tuyến , độ lớn ... Để họ ghi vào bản đồ toàn cầu .
 Singapore sợ sóng thần Tsunami nên bỏ ra 1 tỉ đô la , Singapore mướn các chuyên gia Anh quốc gắn máy đo dưới ḷng biển cách đây hơn 40 năm ( lúc đó anh quốc có tầu lặn sâu nhất thế giới , nên mới đào đất và đăt các cọc dưới biển được ) . Nhật bản cũng thế sợ sóng thần nên đặt máy đo chấn động dưới ḷng biển . Chỉ có nước Việt Nam , v́ không có tiền nên không đặt máy đo dưới ḷng biển . Nên Việt Nam phải dựa vào sự báo động của các nước kia , để phỏng đoán sóng thần . Nếu có đông đất dưới ḷng biển và sóng thần ụp vào Việt nam sẽ không ai biết được.
3) Trung tâm ghi nhận động đất của Việt Nam , có đặt máy đo ở Huế , nhưng khoảng cách quá xa , khoảng 100 cây số , đất đai miền núi đá cứng , nên Huế bảo không ghi nhận được chân động nhỏ ở sông tranh .
 Cũng có thể máy đo ở Huế , để lâu không đi kiểm soát lại giây điện và máy điện tử , nên bị chuột cắn đứt giây hoặc hết Pin , nên không đo được .
4) Việt nam không báo cáo ǵ về Trung Tâm ghi nhận động đất toàn cầu , th́ lấy đâu mà ghi vào hồ sơ .
=====================================================================
[B]Túm lại cho gọn :[/B] [COLOR="#A52A2A"]Các hiện tượng được ghi nhận khoa học chụp h́nh ảnh là : Ở sông tranh , đất rung , tiếng nổ rung chuyển các vùng chung quanh cách 20 cây số , nhà của bị nứt do chấn động rung từ dưới đất . Trung tâm động đất toàn cầu không có báo cáo ghi nhận kinh độ vĩ độ của sông tranh Việt Nam .
- Dactrung bảo là , không có hồ sơ thế giới ghi nhận , vậy là không có động đất , đất rung nhà cửa nứt , là do ...đặt ḿn nổ cho dân sợ đi chỗ khác . Lây đất dân oan làm chuyện khác.
- Tui nói , đó là động đất thiệt , do áp suất nước của hồ chứa tại  thủy đập điện ,làm đất chạy bên dưới lỏng ra và dịch chuyển chậm . Trung tâm động đất toàn cầu không có báo cáo ghi nhận kinh độ vĩ độ của sông tranh Việt Nam , tại v́ Mỹ không có đặt dùm Việt Nam các máy đo cách đó chung quanh 100 -200 cây số ( nếu xa hơn cũng chưa chắc ghi nhận được , v́ đất núi đá nhiều ) , mà việt Nam không có máy đó và không biết ǵ để báo . [/COLOR]
[IMG]http://i49.tinypic.com/au9hz9.jpg[/IMG]
	 
 - 
	
	
	
	
		Hoa Kỳ và một số quốc gia khác như Anh, Nga ... có một hệ thống đo địa chấn rất nhậy có thể đo được những chấn động nhỏ cấp 2, 3 Richter từ rất xa và từ đó tính được vị trí tâm chấn động, độ sâu đối với mặt đất, cường độ,  vv...  Họ theo rơi những động đất như vậy để có thể 1) báo động kịp thời những tai nạn sóng thần và 2) những thí nghiệm nổ bom nguyên tử.
Lư do sao cơ quan Mỹ không thông báo những địa chấn vùng Sông Tranh ? Theo tôi th́ máy họ có đo đấy , nhưng rồi họ tính ra th́ biết là mấy chú VC  xây đập nước bậy bạ,  tâm của những chấn động này rất gần mặt đất, ngay dưới chân cái đập nước v́ thế không đáng chú ư.
Bác Chatnchit, khi phó thủ tướng chính phủ đi thị sát,  nói là đập xây rất an toàn, nhân dân cứ yên tâm th́ ḿnh gọi đó là "cam kết chính trị" chứ chẵng lẽ ḿnh chửi ĐM mày.
	 
 - 
	
	
	
	
		[QUOTE=Lehuy;167619]Hoa Kỳ và một số quốc gia khác như Anh, Nga ... có một hệ thống đo địa chấn rất nhậy có thể đo được những chấn động nhỏ cấp 2, 3 Richter từ rất xa và từ đó tính được vị trí tâm chấn động, độ sâu đối với mặt đất, cường độ,  vv...  [/QUOTE]
-Ruột của trái đất là " Plasma " chuyển động không ngừng , những khối nham thạch di chuyển luôn luôn  . Máy móc nào có thể đi " xuyên " qua quả đất để đo chấn động của vùng bên kia . 
Trước khi đi xuyên qua đo được tần số rung , th́ đă phải va chạm tần số rung của các lớp Plasma của ruột trái đất .V́ Mỹ và Việt Nam cách nhau hơn 12 múi giờ , và Anh quốc cách Việt nam cách nhau 18 múi giờ , tức là bên kia quả địa cầu.
 Khi tầu ngầm nguyên tử Kursk của Liên Xô bị nổ dưới mặt biển [COLOR="#A52A2A"]http://en.wikipedia.org/wiki/Russian_submarine_Kursk_explosion[/COLOR], tương đương với một vụ động đất nhỏ , nhưng chấn động cũng chỉ truyền xa có vài trăm cây số ( [COLOR="#A52A2A"]causing an explosion that registered as a weak seismic signature on detectors hundreds of kilometers away. ( 1 )[/COLOR] ) .
 Máy nào có thể đo được cách vài ngàn cây số , phía bên kia quả địa cầu.
	 
 - 
	
	
	
	
		[QUOTE=Tui-ne;167633]...V́ Mỹ và Việt Nam cách nhau hơn 12 múi giờ , và Anh quốc cách Việt nam cách nhau 18 múi giờ , tức là bên kia quả địa cầu....[/QUOTE]Thái Lan có rât´nhiêù trạm đo  động đât´, đừng nói là  Quảng Nam  miền  Trung có động đât´ mạnh  mà các trạm ở Thái Lan  không ghi nhận được  chút nào .
[IMG]http://digitaljournal.com/img/1/7/0/5/i/4/6/6/o/Southeast_Asia_map.jpg[/IMG]
[url]http://digitaljournal.com/img/1/7/0/5/i/4/6/6/o/Southeast_Asia_map.jpg[/url]
 
BDT    Bhumibol Dam                                        17.24430   99.00300     154.0                Open  
       Thailand
CHAI   Chaiyaphum                                          15.90180  101.98640     199.0                      
       Thailand
CHAT   Chantaburi                                          12.51670  102.16670      22.3                Open  
       Thailand
CHBT   CHBT                                                12.75260  102.33000       4.0                Open  
       Thailand
CHG    Chiang Mai                                          18.81381   98.94381     416.0         CHTO   Open  
       Thailand
CHRT   Chiangrai                                           19.87090   99.78270                          Open  
       Thailand
CHTO   Chiang Mai                                          18.81381   98.94381     316.0                Open  
       Thailand
CM01   Chiang Mai Array Site 1                             18.42050   98.95881     292.0                      
       Thailand
CM02   Chiang Mai Array Site 2                             18.43439   98.94661     305.0                      
       Thailand
CM03   Chiang Mai Array Site 3                             18.42631   98.97619     304.0                      
       Thailand
CM04   Chiang Mai Array Site 4                             18.39969   98.97889     336.0                      
       Thailand
CM05   Chiang Mai Array Site 5                             18.40131   98.94511     336.0                      
       Thailand
CM06   Chiang Mai Array Site 6                             18.41561   98.94061     332.0                      
       Thailand
CM07   Chiang Mai Array Site 7                             18.43369   98.93039     302.0                      
       Thailand
CM08   Chiang Mai Array Site 8                             18.44531   98.95769     295.0                      
       Thailand
CM09   Chiang Mai Array Site 9                             18.44389   98.99081     345.0                      
       Thailand
CM10   Chiang Mai Array Site 10                            18.42981   99.00189     341.0                      
       Thailand
CM11   Chiang Mai Array Site 11                            18.37561   98.96039     320.0                      
       Thailand
CM12   Chiang Mai Array Site 12                            18.40611   98.92539     330.0                      
       Thailand
CM13   Chiang Mai Array Site 13                            18.42111   98.90689     303.0                      
       Thailand
CM14   Chiang Mai Array Site 14                            18.43611   98.91361     322.0                      
       Thailand
CM15   Chiang Mai Array Site 15                            18.45239   98.92450     324.0                      
       Thailand
CM16   Chiang Mai Array Site 16                            18.45750   98.94290     358.0         CMAR         
       Thailand
CM17   Chiang Mai Array Site 17                            18.45769   98.96239     325.0                      
       Thailand
CM18   Chiang Mai Array Site 18                            18.46100   98.98300     314.0                      
       Thailand
CM31   Chiang Mai Array Site 31                            18.45750   98.94289     306.6                      
       Thailand
CM32   Chiang Mai Array Site 32                            18.65330   98.84690     292.0                      
       Thailand
CM33   Chiang Mai Array Site 33                            18.81770   98.94660     358.0                      
       Thailand
CM34   Chiang Mai Array Site 34                            18.85110   99.14980     315.0                      
       Thailand
CM35   Chiang Mai Array Site 35                            18.67810   99.15390     283.0                      
       Thailand
CM36   Chiang Mai Array Site 36                            18.51820   99.09540     310.0                      
       Thailand
CMAI   Chiengmai2                                          19.93250   99.04530    1502.7                      
       Thailand
CMAR   Chiang Mai Array Beam Reference Point               18.45750   98.94290     307.0                      
       Thailand
CMMT   Chiang Mai                                          18.81280   98.94800     399.0                Open  
       Thailand
CRAI   Chiangrai                                           20.22890  100.37340     356.7                      
       Thailand
KBR    Kanchanaburi                                        14.01670   99.53330      28.0                Open  
       Thailand
KHLT   Khaolaem Dam                                        14.79700   98.58930     164.0                      
       Thailand
KHON   Khomkaen                                            16.33780  102.82300     134.7                      
       Thailand
KHT    Khao Laem Dam                                       14.78480   98.59250     173.0                Open  
       Thailand
KKTK   Khon Kaen                                           16.33700  102.82300     140.0                Open  
       Thailand
KRAB   Krabi                                                8.22150   99.19650      58.0                      
       Thailand
LAMP   Lampang                                             18.52260   99.63220     246.7                      
       Thailand
LOE    Loei                                                17.40630  101.73000     259.0                Open  
       Thailand
LOEI   Loei                                                17.50930  101.26440     305.6                      
       Thailand
LPT    Lampang                                             18.21667   99.55000       0.0                Closed
       Thailand
MHMT   Maesarieng                                          18.17640   97.93100     164.0                      
       Thailand
NANT   Nan                                                 18.80000  100.70000     264.0                Open  
       Thailand
NAYO   Nakonayok                                           14.31520  101.32090     106.3                      
       Thailand
NNT    Nongplab                                            12.58980   99.73380     106.0                Open  
       Thailand
NONG   Nongkai                                             18.06350  103.14570     140.5                      
       Thailand
NST    Nakhon Sawan                                        15.67270  100.13300      34.0                Open  
       Thailand
PANO   Nakornpanom                                         17.14760  104.61220     135.6                      
       Thailand
PATY   Pattaya                                             12.92320  100.86570      39.2                      
       Thailand
PAYA   Payao                                               19.36030   99.86920     408.3                      
       Thailand
PBKT   Sadao Pong                                          16.57000  100.97000       8.0                Open  
       Thailand
PCT    Pak Chong                                           14.68080  101.41100     360.0                Open  
       Thailand
PHET   Kaeng Krachan                                       12.91000   99.63000     100.0                Open  
       Thailand
PHIT   Phitsanulok                                         17.18930  100.41650     113.5                      
       Thailand
PHRA   Phrae                                               18.49890  100.22930     186.8                      
       Thailand
PKDT   Phuket                                               7.89200   98.33500      53.0                      
       Thailand
PKT    Phuket                                               8.08000   98.19000                          Open  
       Thailand
RNTT   Ranong                                               9.39040   98.47780      38.0                      
       Thailand
SKLT   Songkhla                                             7.17000  100.62000      14.0                Open  
       Thailand
SKNT   Sakolnakorn                                         16.97420  103.98150     254.0                      
       Thailand
SNG    Songkhla                                             7.17700  100.61700       4.0                Open  
       Thailand
SRAK   Srakaew                                             14.01200  102.04250      96.9                      
       Thailand
SRDT   SRDT                                                14.34950   99.12120     122.0                Open  
       Thailand
SRIT   Nakonsritamarat                                      8.59550   99.60200      58.5                      
       Thailand
SUKH   Sukhothai                                           17.48210   99.63100      58.0                      
       Thailand
SURA   Surathani                                            9.16630   99.62950      -5.5                      
       Thailand
SURT   Suratani                                             8.95770   98.79500      26.0                      
       Thailand
TMDB   BangkokBB_BH_low_level                              13.66840  100.60680     -47.0                      
       Thailand
TRTT   Trang                                                7.83620   99.69120      71.0                      
       Thailand
UBPT   Khong Chiam                                         15.28000  105.47000     120.0                Open  
       Thailand
UBT    Ubonrachathani                                      15.24560  105.01830                          Open  
       Thailand
UMPA   Umpang Tak                                          16.20570   98.86030     403.2                      
       Thailand
UTHA   Uthaitani                                           15.55860   99.44510     128.6                      
       Thailand
UTTA   Uttaradit                                           17.74430  100.55410      62.6                      
       Thailand
[url]http://www.isc.ac.uk/cgi-bin/stations?listr=Thailand:Asia[/url]
Cuôí năm ngoái, đâù  năm nay, đập sông Tranh     QN    đă mau hư và ṛ rỉ  ra   nhiêù  nươc´   rố dù không có động đất.
Sau khi đă rơ là đập hư nghiêm trọng,  sau khi   vá  sửa  cũng không được,     tơí khi không sửa được nữa   th́ gần đây cán bộ  đảng cộng sản VN  mơí ra chiên´dịch rùm beng đổ  hô cho động đất.  
Tôi có ngướ quen ở vùng QN, và họ có nói là khi họ tơí thăm ḍ cái đập vào  ban ngày  th́ không  khi nào  có  động đất  ǵ cả. 
Hâu như đa sô´ động đất   mà cán bộ Đảng nói th́ vào nữa đêm hay là 3, 4 giờ  sáng .   Giờ đó cho nổ  ḿn, xe ủi đât´  ầm ầm,  th́ ngướ dân đang ngũ  mê say,  mơ màng giật  ḿnh thưc´ dậy  thâư nhà rung, nhà nưt´,  đâu có biêt´ rơ là  v́ cái ǵ.
 Ngộ chưa,  động  đất  ǵ   mà lựa giờ để né dư luận nhân dân   mơí  là  ngộ đó .
	 
 - 
	
	
	
	
		[QUOTE=Dac Trung;167668]Thái Lan có rât´nhiêù trạm đo  động đât´, 
CHTO   Chiang Mai                                          18.81381   98.94381     316.0                Open  
       Thailand
CM01   Chiang Mai Array Site 1                             18.42050   98.95881     292.0                      
       Thailand
CM02   Chiang Mai Array Site 2                             18.43439   98.94661     305.0                      
       Thailand
CM03   Chiang Mai Array Site 3                             18.42631   98.97619     304.0                      
       Thailand
CM04   Chiang Mai Array Site 4                             18.39969   98.97889     336.0                      
       Thailand
CM05   Chiang Mai Array Site 5                             18.40131   98.94511     336.0                      
       Thailand
CM06   Chiang Mai Array Site 6                             18.41561   98.94061     332.0                      
       Thailand
CM07   Chiang Mai Array Site 7                             18.43369   98.93039     302.0                      
       Thailand
CM08   Chiang Mai Array Site 8                             18.44531   98.95769     295.0                      
       Thailand
CM09   Chiang Mai Array Site 9                             18.44389   98.99081     345.0                      
       Thailand
CM10   Chiang Mai Array Site 10                            18.42981   99.00189     341.0                      
       Thailand
CM11   Chiang Mai Array Site 11                            18.37561   98.96039     320.0                      
       Thailand
CM12   Chiang Mai Array Site 12                            18.40611   98.92539     330.0                      
       Thailand
CM13   Chiang Mai Array Site 13                            18.42111   98.90689     303.0                      
       Thailand
CM14   Chiang Mai Array Site 14                            18.43611   98.91361     322.0                      
       Thailand
CM15   Chiang Mai Array Site 15                            18.45239   98.92450     324.0                      
       Thailand
CM16   Chiang Mai Array Site 16                            18.45750   98.94290     358.0         CMAR         
       Thailand
CM17   Chiang Mai Array Site 17                            18.45769   98.96239     325.0                      
       Thailand
CM18   Chiang Mai Array Site 18                            18.46100   98.98300     314.0                      
       Thailand
CM31   Chiang Mai Array Site 31                            18.45750   98.94289     306.6                      
       Thailand
CM32   Chiang Mai Array Site 32                            18.65330   98.84690     292.0                      
       Thailand
CM33   Chiang Mai Array Site 33                            18.81770   98.94660     358.0                      
       Thailand
CM34   Chiang Mai Array Site 34                            18.85110   99.14980     315.0                      
       Thailand
CM35   Chiang Mai Array Site 35                            18.67810   99.15390     283.0                      
       Thailand
CM36   Chiang Mai Array Site 36                            18.51820   99.09540     310.0                      
       Thailand
CMAI   Chiengmai2                                          19.93250   99.04530    1502.7                      
       Thailand
CMAR   Chiang Mai Array Beam Reference Point               18.45750   98.94290     307.0                      
       Thailand
CMMT   Chiang Mai                                          18.81280   98.94800     399.0                Open  
       Thailand
[/QUOTE]
[COLOR="#A52A2A"]Tỉnh Chiengmai của Thái lan nhỏ bằng lỗ mũi có bao nhiêu Probe động đất ??? đếm thử coi  , tổng cộng là 36 máy đo gắn dưới ḷng đất , dùng Google map coi cái tỉnh phía bắc của Thái lan bự bao nhiêu cây số .
Moá !!! , cái tỉnh nhỏ hơn 200 cây số vuông , thái gắn tới 36 Probe dưới ḷng đất .
Từ thái lan muốn sang Việt  nam phải qua núi trường sơn , qua mấy ngàn cây số , thế mà bảo Thái đo được chấn động của Việt nam ????
Đọc biểu đồ mà không hiểu khoa học , th́ đọc sao cũng không hiểu là vậy .[/COLOR]
Thôi vợ gọi đi ra làm neo , kiếm tiền tiếp .