Page 3 of 4 FirstFirst 1234 LastLast
Results 21 to 30 of 39

Thread: TƯỞNG NIỆM 38 NĂM HẢI CHIẾN HOÀNG SA 19/1/1974- 19/1/2012

  1. #21
    Member Tigon's Avatar
    Join Date
    13-08-2010
    Posts
    22,674
    Danh sách các tư lệnh qua các thời kỳ

    * Lê Quang Mỹ 1955-1957 Thiếu tá (1954), Trung tá (1955), Đại tá (1956) Chỉ huy trưởng Hải quân đầu tiên.

    * Trần Văn Chơn 1957-1959 = Trung tá / 1966-1974 Đại tá (1966), Phó đề đốc (1967), Đề đốc (1971)

    *Hồ Tấn Quyền 1959-1963 Đại tá Đổi sang chức danh Tư lệnh Hải quân. Bị ám sát ngày 1 tháng 11 năm 1963

    * Chung Tấn Cang 1963-1965 Đại tá (1963), Phó đề đốc (1964) / 1975 Phó đô đốc Tư lệnh cuối cùng. Nhậm chức ngày 24 tháng 3, 1975

    * Trần Văn Phấn 1965-1966 Đại tá

    * Cao Văn Viên 1966 Trung tướng kiêm nhiệm trong 1 thời gian ngắn

    * Lâm Ngươn Tánh 1974-1975 Đề đốc

    * Chung Tấn Cang 1975 Phó đô đốc Tư lệnh cuối cùng. Nhậm chức ngày 24 tháng 3 , 1975


    C̣n tiếp...

  2. #22
    Member Tigon's Avatar
    Join Date
    13-08-2010
    Posts
    22,674
    Phát triển lực lượng


    Ngày 7 tháng 11 năm 1955, Pháp chuyển giao Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang lại cho Hải quân Việt Nam Cộng ḥa. Khi đó, Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang huấn luyện các khóa sĩ quan sau đây:

    * Khóa 6 Sĩ quan Hải quân với tổng số 21 sinh viên sĩ quan, gồm 16 thuộc ngành Chỉ huy và 5 ngành Cơ khí.

    Nhập trường ngày 21 tháng 4 năm 1955, thời gian thụ huấn 11 tháng.

    Măn khóa ngày 8 tháng 3 năm 1956.


    * Khóa 7 Sĩ quan Hải quân bắt đầu tuyển mộ vào cuối năm 1955.

    Khóa này được khai giảng tại Nha Trang vào đầu năm 1956. Học tŕnh kể cả thực tập ngoài đơn vị, được nâng lên hai năm với đầy đủ các môn học văn hóa, kiến thức và chuyên nghiệp cho hai ngành chỉ huy và cơ khí.


    Kể từ đó, mỗi năm Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang đào tạo khoảng 1.200 nhân sự các cấp.

    Ngày 7 tháng 12, để bành trướng các hoạt động ở sông rạch, mỗi hải đoàn được trang bị 6 LCM, 4 LCVP và 6 hô bo (hors bord) có vận tốc cao. Hải quân tiếp nhận hai trợ chiến hạm (landing ship support large LSSL): HQ.225 và HQ.226.

    Về quân số, vào tháng 7 năm 1955, Hải quân Việt Nam Cộng ḥa có 3.858 người, kể cả 1.291 thủy quân lục chiến. Cũng trong năm này, Hải quân thành lập các lực lượng lớn và tất cả Bộ Chỉ huy đều đặt tại Sài G̣n.

    Hải lực, gồm có:

    3 hộ tống hạm loại PC (patrol craft hay submarine chaser): Chi Lăng HQ.01, Vạn Kiếp HQ.02, Đống Đa HQ.03

    3 trục lôi hạm loại YMS: Hàm Tử HQ.111, Chương Dương HQ.112, Bạch Đằng HQ.113

    2 trợ chiến hạm loại LSSL: HQ.225 Nỏ Thần và HQ.226 Linh Kiếm

    4 hải vận hạm loại LSM (landing ship medium): Hát Giang HQ.400, Hàn Giang HQ.401, Lam Giang HQ.402, Ninh Giang HQ.403

    10 tuần duyên đĩnh loại WBP (một loại Coast Guart Patrol Cutter)

    Giang lực, gồm có:

    5 hải đoàn, mỗi hải đoàn được trang bị tối thiểu 5 quân vận đĩnh (landing craft mechanized LCM), 4 tiểu vận đĩnh (landing craft, vehicle and personnel LCVP), 5 hô-bo có vận tốc cao

    4 giang pháo hạm loại LSIL (landing ship, infantry, large)

    5 giang vận hạm loại LCU (landing craft utility)

    4 chiếc YTL (yard tug, light hay harbor craft)

    Hậu cứ các hải đoàn được đặt tại Cần Thơ, Mỹ Tho, Vĩnh Long, Long Xuyên và Cát Lái.

    Các đơn vị bờ gồm có:

    Bốn duyên khu tại Phú Quốc, Nha Trang, Vũng Tàu và Đà Nẵng

    Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang

    Hải quân Công xưởng

    Trung tâm Tiếp liệu

    Các Thủy xưởng Cần Thơ, Đà Nẵng

    Thủy quân lục chiến:

    Kể từ ngày 21 tháng 12, Tư lệnh Hải quân Việt Nam Cộng ḥa Lê Quang Mỹ công bố Thủy quân lục chiến Việt Nam h́nh thành và bắt đầu hoạt động như là một đại đơn vị của Hải quân.

    Bộ Tư lệnh Hải Quân được đặt ở Trại Bạch Đằng sau khi Pháp bàn giao căn cứ Caserne Francis Garnier ở bờ sông Sài G̣n.

    Về quân y, Y sĩ Thiếu tá Phạm Tấn Tước đảm nhiệm chức vụ Y sĩ trưởng Hải quân.

    Bộ Chỉ huy Thủy quân lục chiến cùng đóng chung ở Trại Bạch Đằng.

    Y sĩ Thiếu tá Phạm Tấn Tước cũng phụ trách luôn phần quân y cho Thủy quân lục chiến.


    C̣n tiếp...

  3. #23
    Member Tigon's Avatar
    Join Date
    13-08-2010
    Posts
    22,674


    Đề đốc Trần Văn Chơn cùng đô đốc Hoa Kỳ Thomas H. Moorer và các thuỷ thủ Việt Nam-H́nh chụp tháng 9/1969


    Các chiến dịch và trận đánh tiêu biểu

    * Chiến dịch Hoàng Diệu

    * Chiến dịch Đinh Tiên Hoàng 1

    * Chiến dịch Đinh Tiên Hoàng 2

    *Chiến dịch Nguyễn Huệ

    * Các chiến dịch xâm nhập hải phận miền Bắc Việt Nam

    * Hải chiến Hoàng Sa


    Con` tiếp...

  4. #24
    Member Tigon's Avatar
    Join Date
    13-08-2010
    Posts
    22,674
    Danh sách các loại chiến hạm của Hải quân Việt Nam Cộng ḥa


    Phần lớn tàu chiến của Hải quân Việt Nam Cộng ḥa là từ Hải quân Mỹ chuyển thẳng qua, chỉ một số nhỏ ghe tuần tiểu là do Pháp chuyển lại.


    Đề đốc Trần Văn Chơn cùng đô đốc Hoa Kỳ Thomas H. Moorer và các thuỷ thủ Việt Nam-H́nh chụp tháng 9/1969Ghe Nautilus
    Duyên tốc đĩnh PCF (Swift)
    Khinh tốc đĩnh PTF
    PTF loại cũ
    PTF Na Uy (Nasty)
    PTF Osprey
    Sau biến cố 1975, một số chiến hạm đă rời Việt Nam đến Phi luật Tân. Tên của các hạm nầy được ghi lại bằng chữ nghiêng.

    Chữ viết tắt dùng trong phần danh sách các hạm

    TT: Trọng tải
    KT: dài × rộng × mớm nước
    VT: Vận tốc
    TD: Thủy thủ đoàn
    VK: Vũ khí


    Khu trục hạm

    *HQ-01 Trần Hưng Đạo, trước là USS Camp (DE-251)



    khu trục hạm Trần Hưng Đạo – HQ 1
    Soái ham – Hạm Đội HQ/VNCH
    Nguyên: USS CAMP - DER 251, Hải Quân Hoa Kỳ
    Chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 13 tháng 2 năm 1971.
    Đào thoát đến Philippines sau 30/4/1975. Đổi thành PS 4- Rajah Lakandula, HQ Phiippines
    Đặc tính: - Dài : 306 feet - tầm hoạt động 9.100 hải lư với vận tốc 21 gút/ giờ;








    * HQ-04 Trần Khánh Dư, trước là USS Forster (DE-334)





    TT 1590 tấn tiêu chuẩn KT 93.26 x 11.22 x 4.00
    VT 19 knots TD 150 người
    VK 2/76 mm AA - 6 ASW TT
    Range 11 500 miles / 11 knots Dầu 300 tấn
    Máy dầu cặn Fairbanks Morse ; 2 chân vịt; 6 000 ngựa


    C̣n tiếp...

  5. #25
    Member Tigon's Avatar
    Join Date
    13-08-2010
    Posts
    22,674
    Tuần dương hạm


    HQ-02 Trần Quang Khải, trước là USS Cook Inlet, WHEC-384
    HQ-03 Trần Nhật Duật, trước là USS Yakutat, WHEC-380
    HQ-05 Trần B́nh Trọng, trước là USS Castle Rock, WHEC-383
    HQ-06 Trần Quốc Toản, trước là USS McCulloch, WHEC-386
    HQ-15 Phạm Ngũ Lăo, trước là USS Absecon, WHEC-374
    HQ-16 Lư Thường Kiệt, trước là USS Bering Strait, WHEC-382
    HQ-17 Ngô Quyền, trước là USS Chincoteague, WHEC-375
    TT 1766 tấn tiêu chuẩn KT 94.50 x 12.52 x 3.70
    VT 17 knots TD 160 người
    VK 1/12.7 mm AA - 6 ASW TT
    Range 18 000 miles / 15 knots Dầu 400 tấn
    Máy dầu cặn ; 2 chân vịt; 6 000 ngựa


    C̣n tiếp...

    ( Tigon đi vắng 1 ngày , sẽ post tiếp khi về )

  6. #26
    Member Tigon's Avatar
    Join Date
    13-08-2010
    Posts
    22,674
    HỘ TỐNG HẠM

    Hộ tống hạmHQ-07 Đống Đa II, trước là USS Crestview, PCE-895

    HQ-08 Chi Lăng II, trước là USS Gayety, MSF-239

    HQ-09 Kỳ Ḥa, trước là USS Sentry, MSF-299

    HQ-11 Chí Linh, trước là USS Shelter, MSF-301

    HQ-13 Hà Hồi, trước là USS Prowess, MSF-280

    TT 640 tấn tiêu chuẩn KT 56.24 x 10 x 2.75

    VT 14/15 knots TD 99 người

    VK 1/76 mm AA 2/40 mm, 8/20 mm

    Máy dầu cặn General Motors 12-278A ; 2 chân vịt; 2000 ngựa

    HQ-10 Nhật Tảo


    HQ-12 Ngọc Hồi, trước là USS Brattleboro, PCER-852

    HQ-14 Vạn Kiếp II, trước là USS Amherst, PCER-853



    TT 600 tấn tiêu chuẩn KT 56.24 x 10 x 2.75
    VT 14/15 knots TD 99 người
    VK 1/76 mm AA 2/40 mm, 2/20 mm
    Máy dầu cặn General Motors 12-567A ; 2 chân vịt; 1800 ngựa


    C̣n tiếp...

  7. #27
    Member Tigon's Avatar
    Join Date
    13-08-2010
    Posts
    22,674
    Trục lôi hạm (minesweeper)

    HQ-114 Hàm Tử II, trước là MSC-281
    HQ-115 Chương Dương II, trước là MSC-282
    HQ-116 Bạch Đằng, trước là MSC-283


    TT : 370 tấn tiêu chuẩn KT : 44 x 7.23 x 2.55 (m)
    VT : 14 knots TD : 45 người
    VK : 2/20 mm
    Range : 2500 miles / 12 knots Dầu : 40 tấn
    Máy : dầu cặn General Motors; 2 chân vịt; 600 ngựa


    Tuần duyên hạm


    HQ 600 Phù Du, trước là PGM-64

    HQ 601 Tiền Mới, trước là PGM-65

    HQ 602 Minh Ḥa, trước là PGM-66

    HQ 603 Kiến Vàng, trước là PGM-67

    HQ 604 Kéo Ngựa, trước là PGM-68

    HQ 605 Kim Quy, trước là PGM-59

    HQ 606 Mây Rút, trước là PGM-60

    HQ 607 Nam Du, trước là PGM-61

    HQ 608 Hoa Lư, trước là PGM-62

    HQ 609 Tổ Yến, trước là PGM-63

    HQ 610 Duyên Hải, trước là PGM-69

    HQ 611 Trường Sa, trước là PGM-70

    HQ 612 Thái B́nh, trước là PGM-72

    HQ 613 Thi Tự, trước là PGM-73

    HQ 614 Song Tự, trước là PGM-74

    HQ 615 Tây Sa, trước là PGM-80

    HQ 616 Hoàng Sa, trước là PGM-82

    HQ 617 Phú Quư, trước là PGM-81

    HQ 618 Ḥn Trọc, trước là PGM-83

    HQ 619 Tô Châu, trước là PGM-91

    TT 100 tấn KT 31.00 x 6.40 x 1.83
    VT 17 knots TD 2+25 người
    VK 1/40 mm 2/20 mm mortar 81 mm
    Máy 2 dầu cặn G M / Mercedes Benz ; 2 chân vịt; 1900 ngựa


    C̣n tiếp...

  8. #28
    Member Tigon's Avatar
    Join Date
    13-08-2010
    Posts
    22,674
    Tuần duyên đỉnh


    HQ 700 Lê Phước Đức, trước là Point Garnet

    HQ 701 Lê Văn Ngà, trước là Point League

    HQ 702 Huỳnh Văn Cừ, trước là Point Clear

    HQ 703 Nguyễn Đao, trước là Point Gammon

    HQ 704 Đào Thức, trước là Point Comfort

    HQ 705 Lê Ngọc Thanh, trước là Point Ellis

    HQ 706 Nguyễn Ngọc Thạch, trước là Point Slocum

    HQ 707 Đặng Văn Hoành, trước là Point Hudson

    HQ 708 Lê Đ́nh Hùng, trước là Point White

    HQ 709 Trường Tiền, trước là Point Dume

    HQ 710 Phạm Ngọc Châu, trước là Point Arden

    HQ 711 Đào Văn Đặng, trước là Point Glover

    HQ 712 Lê Ngọc Ẩn, trước là Point Jefferson

    HQ 713 Huỳnh Văn Ngan ,trước là Point Kennedy

    HQ 714 Trần Lo ,trước là Point Young

    HQ 715 Bùi Viết Thành ,trước là Point Partridge

    HQ 716 Nguyễn An ,trước là Point Caution

    HQ 717 Nguyễn Hấn ,trước là Point Welcome

    HQ 718 Ngô Văn Quyền ,trước là Point Banks

    HQ 719 Vân Điền ,trước là Point Lomas

    HQ 720 Hồ Đăng La ,trước là Point Grace

    HQ 721 Đằm Thoại ,trước là Point Mast

    HQ 722 Huỳnh Bộ ,trước là Point Grey

    HQ 723 Nguyễn Kim Hưng ,trước là Point Orient

    HQ 724 Hồ Duy ,trước là Point Cypress

    HQ 725 Trương Ba ,trước là Point Monroe


    TT 61 tấn KT 25.00 x 5.19 x 1.75
    VT 17 knots TD 8/10 người
    VK 1/12.7 mm mortar 81 mm
    Máy 2 dầu cặn G M / Mercedes Benz ; 2 chân vịt; 1900 ngựa

    HQ-?? Chi Lang ,trước là PC-1144

    HQ-02 Van Kiêp ,trước là PC-1130

    HQ-03 ???????? ,trước là PC-1167

    HQ-04 Tuy Dong ,trước là PC-1143

    HQ-05 Tay Cây ,trước là PC-1146

    HQ-06 Van Don ,trước là PC-1569


    TT 300/450 tấn KT 54.76 x 7.01 x 5.59
    VT 20.2 knots TD 65 người
    VK 1/76 mm 1/40 mm 5/20 mm
    Máy 2 dầu cặn General Motors 16-278A ; 2 chân vịt; 2 x 2880 ngựa

    C̣n tiếp...

  9. #29
    Member Tigon's Avatar
    Join Date
    13-08-2010
    Posts
    22,674
    Giang pháo hạm

    HQ-228 Đoàn Ngọc Tang ,trước là LSSL-9

    HQ-229 Lưu Phú Thọ ,trước là LSSL-101

    HQ-230 Nguyễn Ngọc Long ,trước là LSSL-96

    HQ-231 Nguyễn Đức Bóng ,trước là LSSL-129

    HQ-327 Long Dao ,trước là LSIL-698

    HQ-328 Thần Tiên ,trước là LSIL-702

    HQ-329 Thiên Kích ,trước là LSIL-887

    HQ-330 Loi Cong ,trước là LSIL-699

    HQ-331 Tam Sat ,trước là LSIL-871


    TT 250 tấn KT 48.80 x 7.10 x 1.75
    VT 14 knots TD 5+50 người
    VK 1/40 mm 2/20 mm mortar 81 mm
    Range 5000 miles / 12 knots
    Máy 2 dầu cặn ; 2 chân vịt; 1600 ngựa

    Hải vận hạm

    HQ-400 Hat Giang ,trước là USS LSM-335

    HQ-401 Han Giang ,trước là USS LSM-110

    HQ-402 Lam Giang ,trước là USS LSM-226

    HQ-403 Ninh Giang ,trước là USS LSM-85

    HQ-404 Hương Giang ,trước là USS LSM-175

    HQ-405 Tiền Giang ,trước là USS LSM-313

    HQ-406 Hậu Giang ,trước là USS LSM-276

    HQ-??? ??? Giang ,trước là USS LSM-355

    HQ-??? ??? Giang ,trước là USS LSM-58

    (HQ-400 và HQ-401 được chuyển lại thành tàu bịnh viện vào năm 1966)


    TT 520/743/1045 tấn KT 63.40 x 11.90 x 4.17
    VT 13.2 knots TD 60 người
    VK 1/40 mm 4/20 mm
    Range 4900 miles / 12 knots
    Máy 2 dầu Fairbanks Morse; 2 chân vịt; 2 x 1440 ngựa

  10. #30
    Member Tigon's Avatar
    Join Date
    13-08-2010
    Posts
    22,674
    Dương vận hạm

    HQ-500 Cam Ranh , trước là USS Marion County, LST-975

    HQ-501 Đà Nẵng , trước là USS Maricopa County, LST-938

    HQ-502 Thị Nại , trước là USS Cayuga County, LST-529

    HQ-503 Vũng Tàu , trước là USS Coconino County, LST-603

    HQ-504 Qui Nhơn , trước là USS Bulloch County, LST-509

    HQ-505 Nha Trang , trước là USS Jerome County, LST-848


    TT nhẹ 1625/nặng 3640 tấn KT 100 x 15.25 x 4.52
    VT 12 knots TD 110 người
    VK 8/40 mm
    Máy 2 dầu General Motors 12-567; 2 chân vịt;

    27 LCU (HQ-533 đến 599) trước là LSU-1502,1594,1476,1480 ...
    TT 180 tấn KT 35.50 x 10.36 x 1.85
    VT 10 knots TD 5+50 người
    VK 2/20 mm
    Máy 3 dầu cặn ; 675 ngựa

    Tuần giang đỉnh (river patrol boat)

    107 PCF/Swift Duyên tốc đỉnh
    TT 16 tấn KT 15.60 x 4.12 x 1.50
    VT 25 knots TD 1+7 người
    VK 3/12.7 mm mortar 81 mm
    Máy Gray 12 V-721dầu ; 2 chân vịt; 960 ngựa

    293 PBR Duyên tốc đỉnh
    TT 18 tấn KT 9.45 x 3.20 x 0.35
    VT 20/22 knots TD 1+4 người
    VK 3/12.7 mm mortar 81 mm
    Máy GM dầu ; 2 jets; 2 x 220 ngựa

    84 ASPB tiểu vận đỉnh
    TT 29 tấn KT 15.27 x 4.64 x 1.14
    VT 14 knots TD 6 người
    VK 1/20 mm 2/7.6 mm mortar 81 mm
    Máy Detroit Mk12 V-71 dầu ; 2 chân vịt; 850 ngựa


    C̣n tiếp...

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Similar Threads

  1. Replies: 14
    Last Post: 16-09-2012, 06:53 PM
  2. Replies: 2
    Last Post: 09-07-2012, 07:56 AM
  3. Replies: 10
    Last Post: 18-06-2011, 04:04 PM
  4. Replies: 3
    Last Post: 30-01-2011, 03:30 AM

Bookmarks

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •