DANH SÁCH NGƯỜI KƯ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992 (ĐỢT 10)
1/02/2013
http://www.boxitvn.net/bai/44778
Đợt 10:
1743. Lê Hữu Đức, Trung tướng, Hà Nội
1744. Nguyễn Gia Năng, đảng viên, CLB Hưu trí, Hà Nội
1745. Lê Ngọc Anh, kỹ sư, Hà Nội
1746. Phạm Trung Hiếu, kinh doanh, TP HCM
1747. Vo Viet Long, TSKH, Pháp
1748. Nguyễn TrọngThành,Lithua nia
1749. Trương Tấn Phát, kinh doanh,Australia
1750. Trần Bích Lệ, kinh doanh,Australia
1751. Nguyễn Việt Hà, kỹ sư, TP HCM
1752. Dương Văn Hiền, công dân, B́nh Thuận
1753. Trần Mai Anh, Hà Nội
1754. Quách Hồng Khánh, sinh viên, Hà Nội
1755. Nguyễn Công Khanh, thương gia,Australia
1756. Bùi HoàiNam, kỹ sư, Hà Tĩnh
1757. Nguyễn Văn Hiếu, TP HCM
1758. Vũ Tuấn, GS TS, Nhà giáo Nhân dân, nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội
1759. Gioan Bao-ti-xi-ta Hoàng Đông Dương, linh mục Giáo phận Vinh
1760. Trần Thế Phượng, buôn bán, TP HCM
1761. Hoàng Đông Dương, linh mục Giáo phận Vinh
1762. JB. Nguyễn Khắc Bá, linh mục, Giám đốc Đại chủng viện Vinh Thanh
1763. Ngọc Thạch, kỹ sư, TP HCM
1764. Nguyễn Thị T́nh, giảng viên, Đại học Đồng Tháp, Đồng Tháp
1765. Phạm Ngọc Côn, PGS TS, nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Khoa học Quản lư, trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
1766. Nguyễn Văn Luật, Hoa Kỳ
1767. Cao Văn Hoàng, sinh viên, TP HCM
1768. Lê Đ́nh Lượng, nghề nghiệp tự do, Nghệ An
1769. Nguyễn Duy Trung, nhà giáo nghỉ hưu, Hà Nội
1770. Pham Minh Sơn, Hà Nội
1771. Le Xuan Phuong, kỹ sư, Đà Nẵng
1772. Vơ Nguyên Thạch, kiến trúc sư, TP HCM
1773. Lương Văn Vũ, kinh doanh, Hà Nội
1774. Andy Vu, công nhân,Australia
1775. Nguyễn Bá Toàn, kỹ sư, đă nghỉ hưu, Hà Nội
1776. Phùng Mạnh Cường, kỹ sư, CHLB Đức
1777. Phạm Kim Bảng, Trưởng pḥng kinh doanh, Bến Tre
1778. Hồ Liên, TS, giảng viên trường Viết văn Nguyễn Du, Đại học Văn hóa Hà Nội, đă nghỉ hưu
1779. Trần Quang Ngọc, nghiên cứu, Hoa Kỳ
1780. Nguyễn Văn Hùng, sinh viên, Hà Tĩnh
1781. Phạm Công Thăng, sinh viên, Hà Tĩnh
1782. Nguyễn Hoàng Diệu, sinh viên, Hà Tĩnh
1783. Đậu Văn Tuấn, sinh viên, Nghệ An
1784. Phan Quang Thuần, sinh viên, Hà Tĩnh
1785. Trần Thị Đào, sinh viên, Nghệ An
1786. Nguyễn Diệu, sinh viên, Nghệ An
1787. Tê-rê-sa Nguyễn Thị Nhă, sinh viên, Nghệ An
1788. Nguyễn Thị Thu, sinh viên, Hà Tĩnh
1789. Maria Nguyễn Hồng Phúc, sinh viên, Nghệ An
1790. Lê Văn Thượng, sinh viên, Hà Tĩnh
1791. Phan Thị Thu, sinh viên, Hà Tĩnh
1792. Lê Thị Mai Lan, sinh viên, Hà Tĩnh
1793. Nguyễn Ngọc Thạch, sinh viên, Hà Tĩnh
1794. Ngô Thị Thanh Ngân, sinh viên, Nghệ An
1795. Trần Thị Thu Hằng, sinh viên, Hà Tĩnh
1796. Phan Thị Vinh, sinh viên, Nghệ An
1797. Lê Thị Kim Loan, sinh viên, Hà Tĩnh
1798. Đặng Thị Tiến, sinh viên, Hà Nội
1799. Nguyễn Thị Liễu, sinh viên, Nghệ An
1800. Nguyễn Thế Tú, sinh viên, Nghệ An
1801. Đào Thị Anh, sinh viên, Vĩnh Phúc
1802. Lê Văn Tú, sinh viên, Nghệ An
1803. Đào Thu Thủy, sinh viên, Vĩnh Phúc
1804. Nguyễn Thị Kim Chi, sinh viên, Hà Tĩnh
1805. Ngô Thị Quyên, sinh viên, Hà Tĩnh
1806. ChuĐ́nh Thanh, sinh viên, Nghệ An
1807. Nguyễn Văn Hồng, sinh viên, Nghệ An
1808. Nguyễn Thế Hùng, sinh viên, Hà Tĩnh
1809. Nguyễn Văn Dũng, sinh viên, Nghệ An
1810. Cao Thị Thịnh, sinh viên, Hà Tĩnh
1811. Lê Văn Quang, sinh viên, Nghệ An
1812. Trần Văn Thiên, sinh viên, Nghệ An
1813. Nguyễn Thị Thủy, sinh viên, Hà Tĩnh
1814. Hoàng Thị Ngọc Mai, sinh viên, Nghệ An
1815. Trần Thị Hiền Vinh, sinh viên, Nghệ An
1816. Hồ Sỹ Long, sinh viên, Nghệ An
1817. Nguyễn Huy Chiến, sinh viên, Hà Tĩnh
1818. Nguyễn Văn Toàn, sinh viên, Nghệ An
1819. Trần Khắc Điệp, sinh viên, Hà Tĩnh
1820. Hoàng Hà Giang, sinh viên, Hà Tĩnh
1821. Lê Danh Thương, sinh viên, Hà Tĩnh
1822. Trương Thị Lư, sinh viên, Nghệ An
1823. Nguyễn Văn Phúc, sinh viên, Hà Tĩnh
1824. Phạm Văn Huấn, sinh viên, Nghệ An
1825. Nguyễn Thị Thuận, sinh viên, Nghệ An
1826. Phạm Văn Đại, sinh viên, Nghệ An
1827. Phạm Thị Thơm, sinh viên, Nghệ An
1828. Nguyễn Văn Hường, sinh viên, Nghệ An
1829. Mạnh Thị Phương Mai, sinh viên, Hà Tĩnh
1830. Đặng Hữu Tuấn, sinh viên, Nghệ An
1831. Lê Văn Ưu, sinh viên, Nghệ An
1832. Lưu Chí Tèo, sinh viên, Nghệ An
1833. Nguyễn Thị Huyền, sinh viên, Nghệ An
1834. Nguyễn Khâm Tính, sinh viên, Nghệ An
1835. Cao Thị Lan, sinh viên, Hà Tĩnh
1836. Phạm Thị Bích Huệ, sinh viên, Hà Tĩnh
1837. Vơ Thị Thu Hương, sinh viên, Nghệ An
1838. Phạm Thị Thanh Nga, sinh viên, Nghệ An
1839. Lê Thị Hương, sinh viên, Nghệ An
1840. Trần Thị Mỹ, sinh viên, Nghệ An
1841. Đoàn Thị Nga, sinh viên, Nghệ An
1842. Nguyễn Thị Lan Anh, sinh viên, Nghệ An
1843. Hoàng Thị Hạnh, sinh viên, Nghệ An
1844. Phạm Thị Hường, sinh viên, Nghệ An
1845. Hà Duy Quyết, sinh viên, Hà Tĩnh
1846. Trần Tuấn Vũ, sinh viên, Hà Tĩnh
1847. Trần Văn Viết, sinh viên, Hà Tĩnh
1848. Nguyễn Thúc Ngọc, sinh viên, Nghệ An
1849. Nguyễn Quang Tú, sinh viên, Nghệ An
1850. Nguyễn Xuân Sơn, sinh viên, Nghệ An
1851. Nguyễn Quốc Bằng, sinh viên, Hà Tĩnh
1852. Phạm Văn Sỹ, sinh viên, Nghệ An
1853. Nguyễn Thị Ngọc, sinh viên, Nghệ An
1854. Lê Mai Ca, sinh viên, Nghệ An
1855. Nguyễn Xuân Hải, sinh viên, Nghệ An
1856. Đinh Duyên, sinh viên, HàNam
1857. Trần Thị Vui, sinh viên,NamĐịnh
1858. Đào Thị Ngọc, sinh viên, Vĩnh Phúc
1859. Nguyễn Thị Kiều, sinh viên, Vĩnh Phúc
1860. Nguyễn Kim Vọng, sinh viên, Vĩnh Phúc
1861. Phạm Văn Lượng, sinh viên, Nghệ An
1862. Phạm Thị Dung, sinh viên, Nghệ An
1863. Hoàng Đức Thành, sinh viên,NamĐịnh
1864. Cao Văn Đồng, sinh viên, Hà Tĩnh
1865. Nguyễn Thị Hương, sinh viên, Nghệ An
1866. Hoàng Đức Danh, sinh viên, Nghệ An
1867. Nguyễn Công Bắc, nghề nghiệp tự do, Vinh
1868. Nguyễn Hữu Trung, công dân ViệtNam, kỹ sư, Hà Nội
1869. Truong The Minh, Hoa Kỳ
1870. Trịnh Trọng Thủy, đảng viên đă bỏ sinh hoạt 3 năm nay, cựu cán bộ VietinBank, Hà Nội
1871. Hoàng Mạnh Cường, giáo viên,NamĐịnh
1872. Trần Anh Dũng, kỹ sư, Hà Nội
1873. Trần VănNam, Hải Dương
1874. Hà Minh Phượng, kỹ sư, CHLB Đức
1875. Pham Tuan Tu, họa sĩ, Hà Nội
1876. Đặng Thanh Quư, nhân viên, Hoa Kỳ
1877. Lê Nguyên Long, Đại học Quốc gia Hà Nội
1878. Nguyễn Xuân Long, Đại họcMichigan, Hoa Kỳ
1879. Peter Ho, TP HCM
1880. Nguyen Van Danh, TP HCM
1881. Hien Anh, Hoa Kỳ
1882. Nguyen Minh Diep, Logistic officer,Australia
1883. Trần Thị Mộng Thu, nội trợ, TP HCM
1884. Phan Thanh B́nh, Hoa Kỳ
1885. Châu Ngô, Hoa Kỳ
1886. Lê Xuân, cựu học sinh Phan Châu Trinh, kỹ sư, Đà Nẵng
1887. Le Cong Qui, kỹ sư, TP HCM
1888. Trần Châu, sinh viên, TP HCM
1889. Thu San Nguyễn Thế Hùng, TS, Viện Vật lư, Hà Nội
1890. Nguyễn Quang Vinh, đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam, Hà Nội
1891. Đinh Nguyên Tùng, nghiên cứu viên,Viện Hóa,Singapore
1892. Nguyễn Xuân Cường, giảng viên, Huế
1893. Hà QuốcNam, cử nhân, Bến Tre
1894. Mai Thanh B́nh, cử nhân, TP HCM
1895. Lê Hồng Sơn, kỹ sư, B́nh Dương
1896. Ngô Quốc Thanh, kỹ sư, Hà Nội
1897. Phạm Bá Quế, linh mục Giáo phận Hà Nội
1898. Lê Minh Tâm, đảng viên Đảng Cộng sản ViệtNam, hưu trí, Thái B́nh
1899. Bùi Ngọc Kết, kinh doanh, TP HCM
1900. Đào Thị Phán, nghỉ hưu, Hà Nội
1901. Bùi Chát, nhà xuất bản Giấy Vụn, TP HCM
1902. Hoàng Ngọc Cầm, TSKH, Hà Nội
1903. Nguyễn Thượng Thành, Hà Nội
1904. Vũ Văn Sim, nghề nghiệp tự do, Đồng Nai
1905. Nguyễn Kiến Phước, nhà báo, TP HCM
1906. Nguyễn Văn Vinh, linh mục Quản hạt Văn Hạnh, Giáo phận Vinh
1907. Trần Việt Hoàng, chuyên gia khoa học, Hoa Kỳ
1908. Nguyễn Đ́nh Khuyến, họa sĩ, Hà Nội
1909. Đào Việt Dũng, dân thường, Hà Nội
1910. Nguyễn Tiến Chinh, bác sĩ, cán bộ nhà nước, Đak Lak
1911. Đoàn Khôi, cựu sĩ quan Việt Nam Cộng ḥa của miềnNamtrước 1975, Hoa Kỳ
1912. Francois Xavier Nguyễn Đ́nh Tùng, giáo dân, TP HCM
1913. Nguyễn Hồng Lĩnh, Hoa Kỳ
1914. Vơ Đoàn Phong, chuyên viên, TP HCM
1915. Lữ Quỳnh, nhà văn, Hoa Kỳ
1916. Tran Van Loc, kỹ sư,Australia
1917. Tran Ngoc Suong, hưu trí,Australia
1918. Trần Đ́nh Sơn Cước, nguyên hội viên Hội Luật gia thành phố Hồ Chí Minh, Hoa Kỳ
1919. Trần Ngọc Thạch, bán bánh ḿ vỉa hè, TP HCM
1920. Đào Tấn Anh Trúc, thợ điện, Pháp
1921. Dương Thế Tuyền, cựu giáo chức,NamĐịnh
1922. Lê Văn Quyền, cựu giáo chức,NamĐịnh
1923. Dương Mạnh Tới, cựu giáo chức,NamĐịnh
1924. Nguyễn Thị Nhài, cựu giáo chức,NamĐịnh
1925. Dương Văn Tưu, cựu giáo chức,NamĐịnh
1926. Nguyễn Văn Hội, cựu giáo chức,NamĐịnh
1927. Nguyễn Xuân Nghĩa, kỹ sư, Hải Dương
1928. Hoàng Nguyễn Thụy Khê, TP HCM
1929. Hoàng Linh Mục, Hà Nội
1930. Hoàng Thị Mỹ Linh, sinh viên, Giáo phận Vinh
1931. Lê Trần Linh, thợ điện, TP HCM
1932. Nguyễn Hữu Giải, linh mục Tổng Giáo phận Huế, Quản xứ An Bằng, Thừa Thiên-Huế
1933. Phan Văn Lợi, linh mục thuộc Giáo phận Bắc Ninh, thành phố Huế
1934. Nguyễn Kinh Đức Thắng, sinh viên, Hà Nội
1935. Vu Van Thiem, kỹ sư, TP HCM
1936. Gioanna Hoàng Thị Mỹ Linh, sinh viên, Giáo phận Vinh
1937. Phạm Văn Hội, TS, Đại học Nông nghiệp Hà Nội
1938. Paul Hồ Văn Nam, sinh viên, Hà Nội
1939. Vũ Ngọc Sửu, TP HCM
1940. Lê Văn Thảo, sinh viên, lưu học sinh lại Cộng ḥa Liên bang Nga
1941. Dương Thanh Sơn, cựu sĩ quan Việt Nam Cộng ḥa của miềnNamtrước 1975,Australia
1942. Trần Đ́nh Phương, Hoa Kỳ
1943. Hoaǹg Thùy Khen, Hoa Kỳ
1944. Ngô Ngọc Hân, kỹ sư, TP HCM
1945. Đàm Minh Tuấn Anh, sinh viên, Hà Nội
1946. Nguyễn Thanh Nga, MBA, Hà Nội
1947. Nguyễn Thanh Hải, kỹ sư, Huế
1948. Nguyễn Thanh Sơn, kỹ sư, Hà Nội
1949. Thái Văn Đô, Hoa Kỳ
1950. Nguyễn Thanh Nhàn, cử nhân,NamĐịnh
1951. Vũ Hồng Phong, Tp HCM
1952. Chu Quốc Khánh, kỹ sư, Hà Nội
1953. Phạm Văn Trí, công nhân, Hà Nội
1954. Đặng Văn Lớp, công dân, Long An
1955. Trần Minh Vỹ, TP HCM
1956. Ho Xuan Khanh, sĩ quan quân đội, Hà Nội
1957. Ta Xuan Quang, giáo dân, Đak Nông
1958. Ta Xuan Que, lái xe, Đak Nông
1959. Hàn Khánh, kỹ sư, Hà Nội
1960. Vũ Anh Tuấn, kỹ sư, Hà Nội
1961. Nguyễn Quang Đạo, cựu chiến binh, Hà Nội
1962. Tạ Văn Hải, sinh viên, Nghệ An
1963. Trần Quốc Hưng, Đồng Nai
1964. Hà Hoàng Nhật Lệ, sinh viên, Vinh
1965. Ngô Minh Danh, công dân ViệtNam, TP HCM
1966. Phạm Thị Nết, nội trợ, Hoa Kỳ
1967. Vơ Thị Hoài Phương, sinh viên, Hoa Kỳ
1968. Vơ Thị Thùy Dung, y tá, Hoa Kỳ
1969. Yên Nguyễn, học sinh, Hoa Kỳ
1970. Nguyễn Trung Thông, Hoa Kỳ
1971. Nguyễn Trung Kiên, Hoa Kỳ
1972. Nguyen Tuan Hiep, Nghệ An
1973. Lưu Trung Tuyên, TS, CHLB Đức
1974. Nguyễn Đắc Lộc, kỹ sư, Đà Nẵng
1975. TrầnThị Mai,Australia
1976. Đinh Văn Khoa, nông dân, Hà Tĩnh
1977. Đinh Thị Phương, nông dân, Hà Tĩnh
1978. Trần Quang Hưng, Phó Pḥng Kinh doanh, Đồng Tháp
1979. Nguyễn Đức Giang, kinh doanh, Thanh Hóa
1980. Trần Đức Hà, chủng sinh, Giáo phận Vinh
1981. Lê Mai Anh, luật gia, Hà Nội
Bookmarks