Khu trục hạm Trần Khánh Dư – HQ 4
Đặc tính :
- Chiều dài 306 feet
- Vận tốc : 21 gút/giờ
- Tầm hoạt động : 9.100 hải lư
Nguyên : USS FOSTER - DER 334 Hải Quân Hoa Kỳ chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 25 tháng 9 năm 1971
Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : HQ Trung Tá Vũ Hữu San
Cùng với HQ 5. HQ 10 và HQ 16 oanh liệt trong trận hải chiến Hoàng Sa năm 1974, ghi trang sử hào hùng HQ/VNCH chiến đấu với quân bắc phương Trung cộng xâm lăng
30/4/75 chiến hạm BKZ, sửa chữa tại HQCX, bỏ lai SàiG̣n và bị đổi tên là Đại Kỳ HQ-0
Tuần dương hạm Trần B́nh Trọng – HQ 5
Đặc tính :
- Chiều dài : 311 feet
- Vận tốc : 18 gút/giờ;
- Tầm hoạt động 8000 hải lư
Nguyên : USCGC CASTLE ROCK – WHEC 383, thuộc Lực Lượng Duyên Pḥng Hoa Kỳ, trước khi chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971, chiến hạm đă dược biệt phái cho Phân đội III USCG tham dự hành quân Market Time ngoài khơi VN.
Hạm trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Phạm Trọng Quỳnh
Cùng HQ 4, HQ 10, HQ 16 tham dự trận hải chiến lịch sử Hoàng sa, chiến đấu với HQ Trung Cộng năm 1974.
30/4/75 đào thoát sang Philippines
Tuần dương hạm Trần Quốc Toản – HQ 6
Đăc tính:
- Chiều Dài : 309 feet.
- Vận tốc : 19.4 gút/giờ
- Tầm hoạt động 12.500 hải lư
Nguyên : USCG COOK INLET – WHEC 383, thuộc Lực Lượng Duyên Pḥng Hoa Kỳ.
Từ tháng 7/1971 được tăng phái cho Phân đội III US Coast Guard tham dự hành quân MarketTime duyên hải VN
Được chuyển giao HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971. Đào thoát đến Philippines sau 30 tháng 4,1975
Bookmarks