BÀI IV - TỨ TUYỆT VẦN BẰNG CÓ ĐỐI


1. TỨ TUYỆT LUẬT TRẮC VẦN BẰNG (CÓ ĐỐI)

Chúng ta bắt đầu với Tứ Tuyệt Luật Trắc Vần Bằng có đối:

A. BẢNG LUẬT 1 (3 vần):

T - T - B - B - T - T - B (vần)
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B - T (đối câu 4)
T - T - B - B - T - T - B (vần) (đối câu 3)

Thí dụ:

Kẻ cuối người đầu một bến Tương
Cùng nhau thức trọn suốt đêm trường
Duyên thơ ư hợp ḷng lưu luyến
Nghĩa bút tâm đồng dạ vấn vương

Hoàng Thứ Lang


B. BẢNG LUẬT 2 (2 vần):

T - T - B - B - B - T - T (đối với câu dưới)
B - B - T - T - T - B - B (vần) (đối với câu trên)
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)

Thí dụ:

Nguyệt lăo không se đường chỉ thắm
Tơ ông chẳng buộc mối dây hường
Trăng thề đă vỡ làm hai mảnh
Biển thảm non sầu măi nhớ thương

Hoàng Thứ Lang


II. TỨ TUYỆT LUẬT BẰNG VẦN BẰNG (CÓ ĐỐI)

A. BẢNG LUẬT 1 (3 VẦN):

B - B - T - T - T - B - B (vần)
T - T - B - B - T - T - B (vần)
T - T - B - B - B - T - T (đối câu 4)
B - B - T - T - T - B - B (vần) (đối câu 3)

Bài thơ thí dụ:

Chia tay buổi ấy nát can trường
Gió lạnh ga chiều trắng xóa sương
Lảnh lót c̣i tàu tan bóng nguyệt
Âm u cột khói quyện hàng dương

Hoàng Thứ Lang


B. BẢNG LUẬT 2 (2 VẦN):

B - B - T - T - B - B - T (đối với câu dưới)
T - T - B - B - T - T - B (vần) (đối với câu trên)
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)

Bài thơ thí dụ:

Nh́n theo mắt tủi tuôn ḍng nhớ
Ngoảnh lại mi sầu ứa giọt thương
Vẫy vẫy tay chào che ngấn lệ
V́ đâu mỗi đứa một con đường

Hoàng Thứ Lang