Page 2 of 2 FirstFirst 12
Results 11 to 12 of 12

Thread: Cài Gián Điệp, Mă Độc.... Các công ty của Trung Cộng Đe Dọa An Ninh Của Mỹ

  1. #11
    Member
    Join Date
    06-12-2010
    Posts
    555
    Quote Originally Posted by Dean Nguyen View Post

    Quote Originally Posted by ForexNews View Post
    WASHINGTON (AP) - Tại Shenzhen, Trung cộng, một người khách mở cái laptop vừa mới mua trong một tiệm chuyên bán về máy tính và khởi động nó lên lần đầu tiên. Nhưng khi màn h́nh sáng lên th́ laptop bắt đầu "cuộc sống" riêng của nó .
    Máy được kích hoạt bởi một loại virus giấu sẵn trong ổ cứng của nó, bắt đầu lùng sục các máy tính khác trên internet.
    _ Tôi có cảm tưởng người dịch bài này hiện đang sống ở VN. Chúng ta có thực sự cần thiết phải xử dụng những từ ngữ hán việt cầu kỳ, trong khi có thể xài bằng tiếng Việt, vừa nhẹ nhàng, vừa trong sáng như hồi trước năm 75 hay không?
    Hi anh ForexNews,

    Tui dịch đó anh, chứ hỏng phải đám việt cộng trong nước đâu.
    Có vài chữ về computer là sau năm 1975 chúng ta mới có, nên tôi cũng khó khăn lắm để t́m những chữ đúng Việt của chúng ta trước 1975.
    Mà thời đó, chưa có chữ Việt cho những bước vọt tin học của hôm nay.
    Tôi rất cảm kích và cám ơn những ai trong chúng ta tha thiết với tiếng Việt trong sáng có thể thay thế những chữ anh vừa nói th́ quá tốt.
    Chứ tôi cũng đă ..."ráng" t́m rồi mà đành chịu...Cho nên, ở phần cuối tôi cũng hơi lúng túng nên đành để nguyên chữ Anh như "drive"....

    Cũng như anh thấy trong bài dịch đầu tiên về 2 công ty của Trung cộng, tôi đă cố gắng như có thể để không có 1 chữ nào của đám Việt cộng .
    Tôi t́m được 2 bài while surfing the Net, không nhớ links, anh xem thử nếu có thể dùng được


    1)
    TỪ NGỮ VC --- TỪ NGỮ VNCH

    Ấn tượng --- Đáng ghi nhớ, đáng nhớ

    Bác sỹ / Ca sỹ --- Bác sĩ / Ca sĩ
    Bang --- Tiểu bang (State)
    Bắc bộ / Trung bộ / Nam bộ --- Bắc phần / Trung phần / Nam phần
    Báo cáo --- Thưa tŕnh, nói, kể
    Bảo quản --- Che chở, giữ ǵn, bảo vệ
    Bài nói --- Diễn văn
    Bảo hiểm (mũ) --- An ṭan (mũ)
    Bèo --- Rẻ (tiền)
    Bị (đẹp) - Không dùng động từ “bị;” chỉ dùng tĩnh từ (đẹp)
    Bồi dưỡng (hối lộ?) --- Nghỉ ngơi, tẩm bổ, săn sóc, chăm nom, ăn uống đầy đủ
    Bóng đá --- Túc cầu
    Bức xúc --- Dồn nén, bực tức
    Bất ngờ --- Ngạc nhiên (surprised)
    Bổ sung --- Thêm, bổ túc

    Cách ly --- Cô lập
    Cảnh báo --- Báo động, phải chú ư
    Cái A-lô --- Cái điện thọai (telephone receiver)
    Cái đài --- Radio, máy phát thanh
    Căn hộ --- Căn nhà
    Căng (lắm) --- Căng thẳng (intense)
    Cầu lông --- Vũ cầu
    Chảnh --- Kiêu ngạo, làm tàng
    Chất lượng --- Phẩm chất tốt (chỉ đề cập phẩm “quality,” không đề cập lượng “quantity”)
    Chất xám --- Trí tuệ, sự thông minh
    Chế độ --- Quy chế
    Chỉ đạo --- Chỉ thị, ra lệnh
    Chỉ tiêu --- Định suất
    Chủ nhiệm –-- Trưởng ban, Khoa trưởng
    Chủ tŕ --- Chủ tọa
    Chữa cháy --- Cứu hỏa
    Chiêu đăi --- Thết đăi
    Chui --- Lén lút
    Chuyên chở --- Nói lên, nêu ra
    Chuyển ngữ --- Dịch
    Chứng minh nhân dân --- Thẻ Căn cuớc
    Chủ đạo --- Chính
    Co cụm --- Thu hẹp
    Công đoàn --- Nghiệp đoàn
    Công nghiệp --- Kỹ nghệ
    Công tŕnh --- Công tác
    Cơ bản --- Căn bản
    Cơ khí (tĩnh từ!) --- Cầu kỳ, phức tạp
    Cơ sở --- Căn bản, nguồn gốc
    Cửa khẩu --- Phi cảng, Hải cảng
    Cụm từ --- Nhóm chữ
    Cứu hộ --- Cứu cấp

    Diện --- Thành phần
    Dự kiến --- Phỏng định

    Đại học mở --- ???
    Đào tị --- Tị nạn
    Đầu ra / Đầu vào --- Xuất lượng / Nhập lượng
    Đại táo / Tiểu táo --- Nấu ăn chung, ăn tập thể / Nấu ăn riêng, ăn gia đ́nh
    Đại trà --- Quy mô, cỡ lớn
    Đảm bảo --- Bảo đảm
    Đăng kư --- Ghi danh, ghi tên
    Đáp án --- Kết quả, trả lời
    Đề xuất --- Đề nghị
    Đội ngũ --- Hàng ngũ
    Động năo --- Vận dụng trí óc, suy luận, suy nghĩ
    Đồng bào dân tộc --- Đồng bào sắc tộc
    Động thái --- Động lực
    Động viên --- Khuyến khích
    Đột xuất --- Bất ngờ
    Đường băng --- Phi đạo
    Đường cao tốc --- Xa lộ

    Gia công --- Làm ăn công
    Giải phóng --- Lấy lại, đem đi… (riêng chữ này bị VC lạm dụng rất nhiều)
    Giải phóng mặt bằng --- Ủi cho đất bằng
    Giản đơn --- Đơn giản
    Giao lưu --- Giao thiệp, trao đổi

    Hạch toán --- Kế toán
    Hải quan --- Quan Thuế
    Hàng không dân dụng --- Hàng không dân sự
    Hát đôi --- Song ca
    Hát tốp --- Hợp ca
    Hạt nhân (vũ khí) --- Nguyên tử
    Hậu cần --- Tiếp liệu
    Học vị --- Bằng cấp
    Hệ quả --- Hậu quả
    Hiện đại --- Tối tân
    Hộ Nhà --- Gia đ́nh
    Hộ chiếu --- Sổ Thông hành
    Hồ hởi --- Phấn khởi
    Hộ khẩu --- Tờ khai gia đ́nh
    Hội chữ thập đỏ --- Hội Hồng Thập Tự
    Hoành tráng --- Nguy nga, tráng lệ, đồ sộ
    Hưng phấn --- Kích động, vui sướng
    Hữu hảo --- Tốt đẹp
    Hữu nghị --- Thân hữu
    Huyện --- Quận

    Kênh --- Băng tần (Channel)
    Khả năng (có) --- Có thể xẩy ra (possible)
    Khẩn trương --- Nhanh lên
    Khâu --- Bộ phận, nhóm, ngành, ban, khoa
    Kiều hối --- Ngoại tệ
    Kiệt suất --- Giỏi, xuất sắc
    Kinh qua --- Trải qua

    Làm gái --- Làm điếm
    Làm việc --- Thẩm vấn, điều tra
    Lầu năm góc / Nhà trắng --- Ngũ Giác Đài / Ṭa Bạch Ốc
    Liên hoan --- Đại hội, ăn mừng
    Liên hệ --- Liên lạc (contact)
    Linh tinh --- Vớ vẩn
    Lính gái --- Nữ quân nhân
    Lính thủy đánh bộ --- Thủy quân lục chiến
    Lợi nhuận --- Lợi tức
    Lược tóm --- Tóm lược
    Lư giải --- Giải thích (explain)

    Máy bay lên thẳng --- Trực thăng
    Múa đôi --- Khiêu vũ
    Mĩ --– Mỹ (Hoa kỳ -USA)

    Nắm bắt --- Nắm vững
    Nâng cấp --- Nâng, hoặc đưa giá trị lên
    Năng nổ --- Siêng năng, tháo vát
    Nghệ nhân --- Thợ, nghệ sĩ
    Nghệ danh --- Tên (nghệ sĩ - stage name) dùng ngoài tên thật
    Nghĩa vụ quân sự --- Đi quân dịch
    Nghiêm túc --- Nghiêm chỉnh
    Nghiệp dư --- Đi làm thêm (2nd job / nghề phụ, nghề tay trái)
    Nhà khách --- Khách sạn
    Nhất trí --- Đồng ḷng, đồng ư
    Nhất quán --- Luôn luôn, trước sau như một
    Người nước ngoài --- Ngoại kiều
    Nỗi niềm (tĩnh từ!) --- Vẻ suy tư

    Phần cứng --- Cương liệu
    Phần mềm --- Nhu liệu
    Phản ánh --- Phản ảnh
    Phản hồi --- Trả lời, hồi âm
    Phát sóng --- Phát thanh
    Phó Tiến Sĩ --- Cao Học
    Phi khẩu --- Phi trường, phi cảng
    Phi vụ --- Một vụ trao đổi thương mại (a business deal - thương vụ)
    Phục hồi nhân phẩm --- Hoàn lương
    Phương án --- Kế hoạch

    Quá tải --- Quá sức, quá mức
    Quán triệt --- Hiểu rơ
    Quản lư --- Quản trị
    Quảng trường --- Công trường
    Quân hàm --- Cấp bực
    Quy hoạch --- Kế hoạch
    Quy tŕnh --- Tiến tŕnh

    Sốc (“shocked)” --- Kinh hoàng, kinh ngạc, ngạc nhiên
    Sơ tán --- Tản cư
    Sư --- Sư đoàn
    Sức khỏe công dân --– Y tế công cộng
    Sự cố --- Trở ngại

    Tập đ̣an / Doanh nghiệp --- Công ty
    Tên lửa --- Hỏa tiễn
    Tham gia lưu thông (xe cộ) --- Lưu hành
    Tham quan --- Thăm viếng
    Thanh lư --- Thanh toán, chứng minh
    Thân thương --- Thân mến
    Thi công --- Làm
    Thị phần --- Thị trường
    Thu nhập --- Lợi tức
    Thư giăn --- Tỉnh táo, giải trí
    Thuyết phục (tính) --- Có lư (makes sense), hợp lư, tin được
    Tiên tiến --- Xuất sắc
    Tiến công --- Tấn công
    Tiếp thu --- Tiếp nhận, thâu nhận, lănh hội
    Tiêu dùng --- Tiêu thụ
    Tổ lái --- Phi hành đ̣an
    Tờ rơi --- Truyền đơn
    Tranh thủ --- Cố gắng
    Trí tuệ --- Kiến thức
    Triển khai --- Khai triển
    Tư duy --- Suy nghĩ
    Tư liệu --- Tài liệu
    Từ --- Tiếng, chữ

    Ùn tắc --- Tắt nghẽn

    Vấn nạn --- Vấn đề
    Vận động viên --- Lực sĩ
    Viện Ung Bướu –-- Viện Ung Thư
    Vô tư --- Tự nhiên

    Xác tín --- Chính xác
    Xe con --- Xe du lịch
    Xe khách --- Xe đ̣
    Xử lư --- Giải quyết, thi hành

    - Ấn tượng - hồi xưa vẫn có chữ này và cách dùng là danh từ . Ví dụ: cảnh vật nào đó gây thành ấn tượng đẹp/xấu trong tâm hồn ḿnh. Vc dùng ấn tượng như động từ ví dụ tôi rất ấn tượng với ông ấy.

    - Bóng đá = đá banh, túc cầu. trước 75 ḿnh dùng chữ đá banh nhiều hơn là túc cầu

    - Đại học mở có lẽ từ chữ open university ?

    - Nỗi niềm và Thân thương: hồi xưa cũng có sài những chữ này.

    - Phần cứng/mềm = Nhu/cương liệu (trước 75 computer không có phổ thông nên không thể nói là từ ngữ VNCH hay miền Nam được; thôi cứ dùng hard/software cho xong nếu không thích dùng mấy chữ kia.)

    -Ùn tắc - tắc nghẽn/kẹt xe.

    v.v.


    2)
    TỪ NGỮ VC --- TỪ NGỮ VNCH

    Xuất Khẩu --- Xuất Cảng
    Nhập Khẩu --- Nhập Cảng
    Giấy Kết Hôn --- Giấy Giá Thú
    Đa Dạng --- Đa Diện
    H́nh Dung --- Tưởng Tượng ...thí dụ; Bạn hăy tưởng tượng cô ta rất dễ thương, VC nói; Bạn hăy h́nh dung cô ta rất dễ thương .

    Tập Quán --- Thói Quen

    ngày xưa, thời VNCH : Úc Đại Lợi
    ngày nay : Australia

    ngày xưa, thời VNCH : Bắc Hàn, Nam Hàn
    ngày nay vc: Bắc Hàn, Hàn quốc

    ngày xưa, thời VNCH : Trung Cộng
    ngày nay vc : láng giềng tốt ?!

    VC Cải tạo --- VN Tù khổ sai

    VC Chui cửa hậu --- VN Công du

    VC (cục) Đường biển --- VN (cuộc) Hàng hải

    VC (cục) Đường sắt --- VN (cuộc) Hỏa xa

    VC Giá mềm --- VN Giá rẻ

    VC Giá hữu nghị --- VN Giá tượng trưng

    VC hâm, tửng --- VN Khùng, mát giây

    VC Hộ lư --- VN Dâm nô

    Khẩu trang VC --- Băng vệ sinh VN

    VC Nhân thân --- VN Thân nhân

    VC Quản lư --- VN Sở hữu

    VC Làm chủ --- VN Nô lệ

    VC Sân bay --- VN Phi trường

    VC: Tài chủ nước lạ --- VN: Tàu cộng xâm lăng

    VC Tàu vũ trụ --- VN phi thuyền

    VC Tàu sân bay --- VN Hàng không mẫu hạm

    VC Tiến sĩ hữu nghị --- VN Tiến sĩ giấy - tiến sĩ zdỏm



    ----------------------


    Chữ Hán Việt bọn vc dùng ngày nay là copy từ chữ Hán của đám chệt cộng đang dùng, nghĩa là vc đang hán hoá tiếng Việt theo tiếng của chệt cộng. Chữ hán của chệt cộng là chữ hán của đám ngu dốt gốc bần cố nông. Bọn công sản chệt khởi đầu là đám thất học, nên cách dùng chữ hán của bọn nó sai ngữ vựng và sai văn phạm, tương tự như đám vc dùng chữ việt sai. Nên khi vc dùng chữ hán của chệt cộng là dùng chữ hán śnh.

    Chữ Hán Việt thời VNCH là c̣n sót lại từ thời VN bị đô hộ bởi nhà Đường. Ít nhất, chữ hán thời Đường là của những quan lại có học. Trải qua thời gian dài, người Việt đă thay đổi chữ hán đó cho hợp với cách dùng của người Việt. Nên cách dùng chữ hán (viết theo phát âm Việt) thời VNCH khác với cách dùng của chệt Đài Loan, nghĩa là VNCH không hán hoá tiếng Việt theo chệt. Chệt Đài Loan dùng chữ hán chính chắn hơn v́ những người lănh đạo của họ có học hơn so với đám chệt cộng.
    Last edited by FatDuck; 11-10-2012 at 11:43 PM.

  2. #12
    Member
    Join Date
    01-12-2010
    Location
    Sunshine state, USA
    Posts
    767
    Cám ơn anh FatDuck,

    Chữ "Nhu liệu" cho software th́ tôi cũng dùng lâu rồi, c̣n chữ cương liệu th́ nghe không thuận tai lắm.:).
    Không biết ư người khác thế nào.
    Riêng chữ "drive" trong tiếng Việt là ǵ cũng khó hả.....
    H́nh như bài trên ở bên forum QHVN. Bài nói rất đúng về chữ nghĩa VC và Việt "trong sáng".
    .................... .....

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Similar Threads

  1. Replies: 3
    Last Post: 05-11-2012, 11:20 PM
  2. Replies: 1
    Last Post: 04-04-2012, 01:38 PM
  3. Replies: 9
    Last Post: 12-12-2011, 03:49 PM
  4. Replies: 2
    Last Post: 26-09-2011, 01:06 AM
  5. Replies: 9
    Last Post: 08-04-2011, 04:20 PM

Bookmarks

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •